THI247.com giới thiệu đến bạn đọc file PDF + file WORD đề thi và bảng đáp án / lời giải chi tiết đề thi cuối học kỳ 1 Ngữ Văn 11 năm học 2021 – 2022 sở GD&ĐT Quảng Nam.
I. Đọc hiểu: (3,0 điểm) Câu 1. Phương thức tự sự/ Tự sự. Hướng dẫn chấm: – Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm. – Học sinh trả lời khác đáp án: 0,0 điểm. 0,75 Câu 2. Biện pháp tu từ so sánh/ So sánh. Hướng dẫn chấm: – Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm. – Học sinh trả lời khác đáp án: 0,0 điểm. 0,75 Câu 3. Tâm trạng nhân vật tôi khi trải nghiệm một ngày ở miền quê: náo nức, bình yên thư thái. Hướng dẫn chấm: – Học sinh trả lời được các nét chính của tâm trạng nhân vật tôi như đáp án hoặc có cách diễn đạt tương đương: 1,0 điểm. – Học sinh trả lời được 01 nét tâm trạng hoặc tỏ ra hiểu vấn đề nhưng trả lời chưa đầy đủ: từ 0,5 đến 0,75 điểm. – Học sinh trả lời sơ sài: 0,25 điểm. – Học sinh không trả lời hoặc trả lời không liên quan: 0,0 điểm. * Lưu ý: Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, miễn là tỏ ra hiểu vấn đề chính. 1,0.
Câu 4. Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, miễn là tỏ ra hiểu vấn đề chính như sau: Sự trải nghiệm đem lại hiểu biết, kinh nghiệm thực tế; đời sống bản thân phong phú, sâu sắc hơn. Hướng dẫn chấm: – Học sinh trả lời như đáp án hoặc có cách diễn đạt tương đương: 0,5 điểm. – Học sinh hiểu vấn đề nhưng trả lời chưa đầy đủ: 0,25 điểm. – Học sinh không trả lời hoặc trả lời không liên quan: 0,0 điểm. 0,5 II. Làm Văn: (70 điểm) Cảm nhận bài thơ Thương vợ của Trần Tế Xương a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. 0,5 b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Nội dung và nghệ thuật bài thơ Thương vợ. 0,5 SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Ngữ văn – Khối 11 Thời gian: 90 phút (không tính thời gian phát đề) (Hướng dẫn chấm này gồm 02 trang) HƯỚNG DẪN CHẤM Hướng dẫn chấm: – Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. – Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm.
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các nội dung sau: * Giới thiệu khái quát về tác giả Trần Tế Xương; giới thiệu bài thơ. Hướng dẫn chấm: Phần giới thiệu tác giả: 0,25 điểm; giới thiệu tác phẩm: 0,25 điểm. 0,5 * Cảm nhận bài thơ: – Chân dung người vợ (bà Tú) tần tảo, giàu đức hy sinh. – Tình cảm yêu thương, quý trọng của nhà thơ dành cho người vợ. – Ngôn ngữ thơ giản dị, tự nhiên, giàu biểu cảm; vận dụng sáng tạo cách nói của văn học dân gian. Hướng dẫn chấm: – Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 3,5 điểm – 4,0 điểm. – Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 2,0 điểm – 3,25 điểm. – Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 1,75 điểm. . 4,0 – Đánh giá chung: + Thương vợ là bài thơ tiêu biểu cho thơ trữ tình của Trần Tế Xương. + Bài thơ mang tâm sự của nhà nho vướng bi kịch đời thừa.
Hướng dẫn chấm: – Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm. – Trình bày được 1 ý; 0,25 điểm. 0,5 d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. 0,5 e. Sáng tạo Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lý luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật nét đặc sắc của thơ Tú Xương; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. – Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. – Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. 0,5 I +II 10,0.
[ads]









