THI247.com sưu tầm và giới thiệu đến bạn đọc nội dung đề thi và bảng đáp án / hướng dẫn giải Đề cuối học kỳ 1 Sinh học 12 năm học 2023 – 2024 sở GD&ĐT Bắc Ninh.
Câu 81. Loại đột biến NST nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào? A. Đột biến mất đoạn NST. B. Đột biến thể một. C. Đột biến thể không. D. Đột biến thể tam bội. Câu 82. Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau thì gen đó là A. gen tăng cường. B. gen đa alen. C. gen đa hiệu. D. gen điều hòa.
Câu 83. Một cơ thể P tiến hành giảm phân tạo giao tử thu được các loại giao tử với tỉ lệ: 0,05AB : 0,45 Ab : 0,45 aB : 0,05ab. Theo lí thuyết, cơ thể P có kiểu gen nào? A. AaBB. B. . Ab aB C. . AB ab D. . AB aB Câu 84. Dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen? A. Mất một cặp (A – T). B. Thêm một cặp (A – T). C. Thay thế một cặp (G – X) bằng một cặp (A – T). D. Thay thế một cặp (A – T) bằng một cặp (T – A).
Câu 85. Ở người, tật có túm lông ở vành tai là do đột biến gen trên NST giới tính Y ở vùng không tương đồng quy định. Người đàn ông mang tật có túm lông ở vành tai sinh được 2 người con: 1 trai, 1 gái. Dự đoán nào sau đây đúng về kiểu hình của 2 người con này? A. Cả 2 người con đều không có túm lông ở vành tai. B. Con gái không có túm lông, con trai thì có túm lông. C. Con gái có túm lông còn con trai thì không có. D. Cả 2 đều có túm lông ở vành tai.
Câu 86. Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây sai? A. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm thay đổi tần số alen và tăng tỉ lệ các kiểu gen thuần chủng trong quần thể. B. Quá trình tự thụ phấn thường làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau. C. Qua nhiều thế hệ tự thụ phấn có thể làm tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần. D. Con người áp dụng phương pháp tự thụ phấn để tạo giống thuần chủng.
Câu 87. Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nhân bản vô tính. C. Gây đột biến gen. D. Lai tế bào sinh dưỡng. Câu 88. Kiểu hình của cơ thể là kết quả của A. quá trình phát sinh đột biến. B. sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường. C. sự phát sinh các biến dị tổ hợp. D. sự truyền đạt những tính trạng của bố mẹ cho con cái. Câu 89. Kiểu gen của cơ thể nào sau đây giảm phân không đột biến sẽ cho tối đa 2 loại giao tử? A. aabb. B. aaBB. C. AaBb. D. AaBB.
Câu 90. Ở đậu Hà Lan, alen quy định màu sắc hạt vàng và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là một cặp alen? A. Hạt xanh. B. Thân thấp. C. Hoa đỏ. D. Hạt nhăn. Câu 91. Điều hòa hoạt động của gen chính là A. điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra. B. điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra. C. điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra. D. điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra. Câu 92. Vùng có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau được gọi là A. các trình tự khởi đầu nhân đôi. B. eo thứ cấp. C. tâm động. D. đầu mút của NST.
[ads]