THI247.com giới thiệu đến bạn đọc nội dung đề thi và bảng đáp án / hướng dẫn giải đề giữa học kỳ 1 Hóa học 12 năm 2022 – 2023 trường THPT Nguyễn Huệ – Quảng Nam.
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một amin no, mạch hở, đơn chức X thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là A. C2H5N. B. C3H9N. C. C2H7N. D. C3H7N. Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam este A thu được 11 gam CO2 và 4,5 gam nước. A có phản ứng tráng bạc. Số đồng phân este A thỏa mãn tính chất trên là A. 2. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 3. Hỗn hợp X chứa 1 amin no mạch hở đơn chức, 1 ankan, 1 anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với A. 30,3%. B. 32,7%. C. 35,5%. D. 28,2%. Câu 4. Khi dầu mỡ để lâu thì có mùi hôi khó chịu. Nguyên nhân là do chất béo phân hủy thành A. xeton. B. ancol. C. axit. D. andehit. Câu 5. Glucozơ không thuộc loại.
A. hợp chất tạp chức. B. cacbohidrat. C. đisaccarit. D. monosaccarit. Câu 6. Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu? A. 1,44 gam. B. 22,5 gam. C. 2,25 gam. D. 14,4 gam. Câu 7. Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường axit là A. phản ứng oxi hoá khử. B. phản ứng xà phòng hoá. C. phản ứng thuận nghịch. D. phản ứng một chiều. Câu 8. Phản ứng nào sau đây có thể chuyển glucozơ, fructozơ thành một sản phẩm giống nhau? A. Phản ứng với Na. B. Phản ứng với nước Br2. C. Phản ứng với H2 (xt : Ni , t0 ). D. Phản ứng với NaOH. Câu 9. Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl).
Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là A. (3), (1), (5), (2), (4). B. (4), (2), (3), (1), (5). C. (4), (2), (5), (1), (3). D. (4), (1), (5), (2), (3). Câu 10. Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2? A. CH3–CH(CH3)–NH2. B. CH3–NH–CH3. C. C6H5NH2. D. H2N-[CH2]6–NH2. Câu 11. Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì axit tạo nên este đó là A. axit oxalic. B. axit butiric. C. axit axetic. D. axit propionic. Câu 12. Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit? A. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. D. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. Câu 13. Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào A. benzen. B. axit axetic. C. ancol etylic. D. anilin. Câu 14. Cho các chất sau: CH3COOH (a), C2H5COOH (b), CH3COOCH3 (c), CH3CH2CH2OH (d). Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất trên là A. d, a, c, b. B. a, b, d, c. C. a, c, d, b. D. c, d, a, b.
Câu 15. Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là A. C12H22O11. B. C6H12O6. C. (C6H10O5)n. D. C2H4O2. Câu 16. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 17. Cacbohiđrat X là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối. X là A. tinh bột. B. glucozơ. C. xenlulozơ. D. saccarozơ. Câu 18. Este etyl axetat có công thức là A. CH3COOH. B. CH3COOC2H5. C. CH3CHO. D. CH3CH2OH. Câu 19. Công thức của etylamin là A. CH3NH2. B. C4H9NH2. C. C2H5NH2. D. CH3-NH-CH3. Câu 20. Cho 0,93 gam anilin tác dụng với 140 ml dung dịch nước Br2 3% (có khối lượng riêng 1,3 g/ml), sau khi kết thúc phản ứng thì thu được bao nhiêu gam 2,4,6-tribromanilin? A. 3,96. B. 3,30. C. 2,97. D. 3,75.
[ads]









