THI247.com giới thiệu đến bạn đọc nội dung đề thi và bảng đáp án / hướng dẫn giải đề giữa kì 1 Hóa học 12 năm 2022 – 2023 trường THPT Võ Nguyên Giáp – Quảng Nam.
Câu 1. Mùi tanh của cá chủ yếu được gây nên bởi một số amin, nhiều nhất là trimetylamin. Để khử mùi tanh của cá trước khi chế biến, các đầu bếp thường dùng A. nước vôi. B. giấm ăn. C. nước muối. D. ancol etylic. Câu 2. Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lý của amin là sai? A. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc. B. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon trong phân tử tăng. C. Metyl-, etyl-, dimetyl-, trimetylamin là những chất khí, dễ tan trong nước. D. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen. Câu 3. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh? A. Glucozơ. B. Axit axetic. C. Etylamin. D. Anilin. Câu 4. Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là A. 33,00. B. 25,46. C. 26,73. D. 29,70. Câu 5. Đun nóng dung dịch chứa 9 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là A. 10,8 gam. B. 16,2 gam. C. 5,4 gam. D. 12,8 gam. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol este X thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2g muối. CTCT của X là A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7. D. C2H5COOCH3.
Câu 7. X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. saccarozơ và fructozơ. B. tinh bột và glucozơ. C. xenlulozơ và saccarozơ. D. tinh bột và saccarozơ. Câu 8. Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ được sử dụng phổ biến làm nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ. B. Saccarozơ được sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt. C. Saccarozơ thuộc loại đisaccarit có CTPT là C12H22O11. D. Dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Câu 9. Thuốc thử để nhận biết tinh bột là A. I2. B. Cu(OH)2. C. AgNO3/NH3. D. Br2. Câu 10. Cho 3,1 gam metylamin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là A. 7,65 gam. B. 6,75 gam. C. 8,10 gam. D. 7,85gam.
Câu 11. Từ tinh bột bằng phương pháp lên men người ta điều chế ra ancol etylic với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 250 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 96 gam. Giá trị của m là A. 378,0. B. 486,0. C. 212,625 D. 283,5 . Câu 12. Khối lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 90% là A. 14,4 gam. B. 1,44 gam. C. 2,25 gam. D. 2,0 gam. Câu 13. Số triglixerit được tạo bởi glyxerol và hỗn hợp 2 axit C17H35COOH, C17H33COOH là A. 2. B. 4. C. 1. D. 6. Câu 14. Chất nào sau đây dễ bị thủy phân trong môi trường axit? A. Saccarozơ. B. Frutozơ. C. Glucozơ. D. Axit axetic. Câu 15. Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng? A. Dung dịch saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Dung dịch fructozơ. D. Dung dịch glucozơ. Câu 16. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. (C17H35COO)3C3H5. B. C15H31COOCH3. C. (C17H33COO)2C2H4. D. CH3COOCH2C6H5. Câu 17. Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau: (1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (2) Saccarozơ bị hóa đen khi tiếp xúc với dung dịch H2SO4 đặc. (3) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ tác dụng được với Cu(OH)2 ngay ở nhiệt độ thường. (4) Saccarozơ, tinh bột xenlulozơ và fructozơ khi bị thuỷ phân tạo ra glucozơ.
(5) Tinh bột xenlulozơ và saccarozo khi bị thủy phân đều cho ra cùng một loại monosaccarit . (6) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ và có cấu trúc mạch không phân nhánh. (7) Amilopectin là polime có dạng mạch phân nhánh . (8) Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. (9) Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước. (10) Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 18. Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức của xenlulozơ là A. C2H4O2. B. C6H12O6. C. (C6H10O5)n. D. C11H22O11. Câu 19. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát là A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). B. CnH2nO2 (n ≥ 2). C. CnH2nO2 (n ≥ 1). D. CnH2nO (n ≥ 2). Câu 20. Hỗn hợp E gồm 3 este hai chức, mạch hở X, Y, Z có số mol khác nhau từng đôi một, X, Y là este no (MX < MY), Z là este không no có 4 liên kết pi trong phân tử. Xà phòng hoá hoàn toàn hỗn hợp E được hỗn hợp T gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp M gồm hai muối. Dẫn toàn bộ hơi T qua bình đựng natri dư thấy khối lượng bình tăng 10,68 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn M chỉ thu được 10,6 gam Na2CO3 và 6,16 gam CO2. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 22%. B. 26%. C. 38%. D. 52%.
[ads]









