Đề giữa kỳ 1 GDKT&PL 12 năm 2024 – 2025 trường THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc

THI247.com sưu tầm và giới thiệu đến bạn đọc nội dung đề thi và bảng đáp án / hướng dẫn giải Đề giữa kỳ 1 GDKT&PL 12 năm 2024 – 2025 trường THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc.

Câu 1: Sự trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia bao gồm hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ được gọi là A. thương mại quốc tế. B. dịch vụ thu ngoại tệ. C. đầu tư quốc tế. D. thương mại nội địa. Câu 2: Hình thức bảo hiểm mà đối tượng bảo hiểm là sức khỏe, thân thể và tính mạng con người như ốm đau, bệnh tật, tai nạn, thương tật, bệnh hiểm nghèo…là A. bảo hiểm thương mại. B. bảo hiểm con người. C. bảo hiểm trách nhiệm dân sự. D. bảo hiểm tài sản. Câu 3: Sự tăng lên về thu nhập hay tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mà nền kinh tế tạo ra trong một thời kì nhất định là A. phát triển sản xuất. B. tăng trưởng kinh tế. C. tiến bộ xã hội. D. gia tăng thị hiếu.
Câu 4: Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế mỗi quốc gia dựa trên cơ sở A. lợi ích cá nhân và áp đặt rào cản thương mại. B. lợi ích cá nhân và tuân thủ những nguyên tắc riêng. C. cùng có lợi và tuân thủ những quy định riêng. D. cùng có lợi và tuân thủ những chuẩn mực quốc tế chung. Câu 5: Người lao động được bù đắp một phần thu nhập, hỗ trợ nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm khi bị mất việc nếu tham gia A. bảo hiểm dân sự. B. bảo hiểm thất nghiệp. C. bảo hiểm thương mại. D. bảo hiểm tài sản. Câu 6: Quy định: “Tình trạng con người không đáp ứng ở mức tối thiểu các nhu cầu cơ bản trong cuộc sống…” trong khoản 1 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP là nói đến A. nghèo vững chắc. B. nghèo đa chiều. C. nghèo bền vững. D. nghèo một chiều.
Câu 7: Loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà ước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phươngthức đóng phù hợp với mức thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất là loại hình A. bảo hiểm xã hội bắt buộc. B. bảo hiểm y tế tự nguyện. C. bảo hiểm xã hội tự nguyện. D. bảo hiểm y tế bắt buộc. Câu 8: Quá trình di chuyển vốn từ quốc gia này đến quốc gia khác nhằm đem lại lợi ích cho các bên tham gia, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, tạo thêm nhiều việc làm, phát triển chất lượng nguồn nhân lực là A. dịch vụ thu ngoại tệ. B. thương mại nội địa. C. thương mại quốc tế. D. đầu tư quốc tế.
Câu 9: Các dịch vụ quốc tế như: du lịch, dịch vụ, giao thông vận tải, xuất nhập khẩu lao động …có vai trò tạo nguồn thu ngoại tệ giúp cải thiện cán cân thanh toán quốc tế là A. thương mại quốc tế. B. đầu tư quốc tế. C. các dịch vụ thu ngoại tệ. D. thương mại nội địa. Câu 10: Thước đo về thu nhập của nền kinh tế trong một thời kì nhất định, được tính bằng tổng thu nhập từ hàng hóa, dịch vụ cuối cùng do công dân của quốc gia đó tạo ra (bao gồm cả trong và ngoài lãnh thổ quốc gia) trong một thời gian nhất định (thường là một năm) là A. GDP B. GINI. C. GNI. D. GNP.
Câu 11: Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái, quản lí và sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu là A. tăng trưởng kinh tế. B. phát triển kinh tế. C. tiến bộ xã hội. D. phát triển bền vững. Câu 12: Giá trị bằng tiền (theo giá cả thị trường) của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ một nước trong một thời gian nhất định (thường là một năm) là A. GINI. B. GDP C. GNI. D. GNP.

[ads]