THI247.com giới thiệu đến bạn đọc nội dung đề thi và bảng đáp án / lời giải đề học sinh giỏi tỉnh Hóa học 12 THPT năm 2021 – 2022 sở GD&ĐT Lạng Sơn.
Câu 1 (3,0 điểm). a) Hợp chất AB ở thể khí, tan tốt trong nước tạo thành dung dịch X. Trong phân tử AB tổng số hạt proton là 18. Nguyên tử B có 11 electron thuộc phân lớp p. Xác định công thức phân tử và gọi tên hợp chất trên. b) Chỉ dùng dung dịch X (nói trên) làm thuốc thử, hãy nhận biết bốn dung dịch riêng biệt sau: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4, Na2S. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có). Câu 2 (3,5 điểm). 1. Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng điều chế khí nào trong số các khí sau: H2, C2H2, Cl2, NO2, NH3? Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế các khí đó. 2. Cho A, B là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MA MB; C là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với A; T là este hai chức tạo bởi A, B và C.
Đốt cháy hoàn toàn 22,32 gam hỗn hợp D gồm A, B, C, T cần vừa đủ 26,432 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 18,72 gam nước. Mặt khác 22,32 gam D tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,08 mol Br2. Cho cùng lượng D trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư thì khối lượng muối thu được là bao nhiêu? Câu 3 (4,0 điểm). 1. Khí thiên nhiên có nhiều trong các mỏ khí, tại đó khí tích tụ trong các lớp đất đá xốp ở những độ sâu khác nhau. Khí thiên nhiên của Việt Nam có chất lượng tốt, trữ lượng lớn trên toàn quốc. a) Nêu thành phần chính của khí thiên nhiên. b) Nêu ứng dụng chính của khí thiên nhiên. Giải thích bằng phương trình hoá học (nếu có). 2. Trong số các chất sau: axetilen, phenol (C6H5OH) , buta-1,3-đien, toluen, anilin, chất nào làm mất màu nước brom ở điều kiện thường? Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra (nếu có).
3. Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp E gồm CH4, C2H4, C3H6 và C2H2, thu được 8,064 lít CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O. Mặt khác, cho 6,192 gam E phản ứng được với tối đa 0,168 mol Br2 trong dung dịch. Tính giá trị của x. Câu 4 (3,5 điểm). 1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong mỗi thí nghiệm sau: a) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch CuSO4. b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. 2. Trong dung dịch X có 14,76 gam chất tan gồm FeSO4 và Cu(NO3)2. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, đun nóng đến khi khí NO là sản phẩm khử duy nhất ngừng thoát ra thì dừng lại, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam bột Cu, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z chứa 2 loại cation có số mol bằng nhau. Cô cạn dung dịch Z thu được a gam muối khan. Tính a. Câu 5 (3,5 điểm). 1. Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron: a) FeS2 + H2SO4 đ Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
b) KMnO4 + H2O2 + H2SO4 K2SO4 + MnSO4 + O2 + H2O 2. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y bằng dung dịch NaOH thu được 9,02 gam hỗn hợp các muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần 7,056 lít O2 (đktc), thu được 4,32 gam H2O. Tìm m. Câu 6 (2,5 điểm). 1. Mưa axit là hiện tượng mưa mà nước mưa có pH 5,6. a) Cho biết nguyên nhân dẫn đến hiện tượng mưa axit. b) Mưa axit gây nên những hậu quả gì? 2. Cho 500 ml dung dịch X chứa 2,1 gam hỗn hợp gồm fomanđehit và glucozơ vào 35,87 ml dung dịch AgNO3 34% trong NH3 với d 1,4 g / ml , đun nóng nhẹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa rồi trung hòa phần nước lọc bằng axit, sau đó thêm vào nước lọc đó lượng dư KCl thu được 5,74 gam kết tủa. Tính CM mỗi chất trong dung dịch X. Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Al=27; S=32; Cl = 35,5; K=39; Fe=56; Cu= 64; Ag = 108.
[ads]