Đề kiểm tra cuối học kì 1 Hoá học 10 năm 2021 – 2022 trường THPT thị xã Quảng Trị

THI247.com sưu tầm và chia sẻ đến bạn đọc nội dung đề thi và bảng đáp án đề kiểm tra cuối học kì 1 Hoá học 10 năm 2021 – 2022 trường THPT thị xã Quảng Trị; bạn đọc có thể tải xuống miễn phí file PDF + file WORD để phục vụ cho quá trình học tập và giảng dạy.

Câu 1: Nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p5 . Nhận định nào sai khi nói về X ? A. X là nguyên tố thuộc chu kì 3. B. X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA . C. Hạt nhân nguyên tử của X có 17 proton . D. Lớp ngoài cùng của X có 5 electron. Câu 2: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố phi kim ? A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 . B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 . C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 . D. 1s2 2s2 2p6 3s1 . Câu 3: Nguyên tố Mg có Z = 12. Quá trình tạo ion của Magie là A. Mg Mg3+ + 3e B. Mg Mg2+ + 2e C. Mg +2e Mg2+ D. Mg Mg+ + 1e Câu 4: Phân tử HCl có kiểu liên kết A. ion . B. cho – nhận. C. cộng hóa trị không phân cực. D. cộng hóa trị phân cực. Câu 5: Cho các ion: Na+ , Al3+ , 2 4 SO S2- , NO3 Ca2+ , NH 4, Cl. Số ion đơn nguyên tử là A. 3 B. 5 C. 2 D. 4.
Câu 6: Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là A. tạo ra chất khí. B. có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố. C. tạo ra chất kết tủa. D. có sự thay đổi màu sắc của chất. Câu 7: Liên kết cộng hoá trị là loại liên kết A. được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. B. được tạo nên bằng sự cho – nhận cặp electron hoá trị. C. được tạo nên bằng lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu. D. được tạo nên bằng lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do. Câu 8: Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4, hiện tượng nào sau đây không đúng ? A. Đinh sắt tan, dung dịch thu được có màu vàng. B. Màu xanh của dung dịch nhạt dần. C. Có lớp đồng màu đỏ bám vào đinh sắt. D. Có lớp đồng màu đỏ bám vào đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần. Câu 9: Trong thí nghiệm Zn tác dụng với dung dịch HCl, Zn đóng vai trò là A. chất khử B. chất bị khử C. chất oxi hóa D. chất oxi hóa và chất khử.
Câu 10: Các phân tử sau đây đều có liên kết cộng hoá trị phân cực: A. HF, NH3, HCl. B. I2, H2, F2. C. N2, H2, HF. D. NO2, Cl2, F2. Câu 11: Chọn câu đúng: A. Quá trình oxi hóa là quá trình chất oxi hóa nhận electron. B. Quá trình khử là quá trình chất khử nhường electron. C. Chất khử là chất nhận electron. D. Chất oxi hóa là chất nhận electron, có số oxi hóa giảm sau phản ứng. Câu 12: Cation X+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6 . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 4, nhóm IA B. chu kì 4, nhómVIA C. chu kì 3, nhóm VIIIA D. chu kì 3, nhóm VIIA Câu 13: Nguyên tử 19 9 F có số proton là A. 28 B. 20 C. 19 D. 9 Câu 14: Liên kết hoá học trong tinh thể canxi clorua CaCl2 thuộc loại: A. Liên kết cộng hoá trị. B. Liên kết phối trí. C. Liên kết cộng hoá trị không cực. D. Liên kết ion. Câu 15: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi A. sự góp chung các electron độc thân.
Đề KT chính thức (Đề có 02 trang).Mã đề: 169 Trang 2/2 – Mã đề thi 169 B. sự cho – nhận cặp electron hoá trị. C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu. D. lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do. Câu 16: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm IIA trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng: A. số khối. B. số lớp electron C. số electron lớp ngoài cùng. D. số hiệu nguyên tử Câu 17: Hợp chất mà nguyên tố clo có số oxi hoá +5 là A. NaClO B. NaClO2 C. NaClO3 D. NaClO4 Câu 18: Nguyên tố X thuộc nhóm nhóm VA. Hợp chất khí với Hiđro của X là A. XH. B. XH3. C. XH4 D. XH2. Câu 19: Khi tạo phân tử Cl2 mỗi nguyên tử Cl (Z =17) góp chung bao nhiêu electron để hình thành liên kết ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 20: Cho phản ứng hóa học: SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr. Vai trò của SO2 là A. chất oxi hóa B. không là chất oxi hóa cũng không là chất khử C. vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử. D. chất khử.

[ads]