THI247.com giới thiệu đến bạn đọc nội dung đề thi + bảng đáp án / hướng dẫn giải đề kiểm tra cuối kì 1 Vật lý 10 năm 2021 – 2022 trường THPT Nguyễn Trân – Bình Định.
Câu 1. Một chất điểm chuyển động tròn đều với chu kì T = 4s. Tốc độ góc có giá trị nào sao đây. A. 3,14 rad/s B. 12,56 rad/s C. 1,57 rad/s D. 6,28 m/s Câu 2. Biểu thức của định luật vạn vật hấp dẫn A. 1 2 2 m m r Fhd = G B. 2 1 2 r m m Fhd = C. 2 1 2 r m m Fhd = G D. r m m Fhd G 1 2 = Câu 3. Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc trong chuyển động tròn đều A. 2 v r ω = B. v r =ω. C. v r ω = D. 2 v r =ω. Câu 4. Phương trình nào sau đây là phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều A. 2 0 1 2 s v t at B. 2 0 0 1 2 x x v t at C. 2 0 1 2 x x at D. 0 0 1 2 x x v t at.
Câu 5. Một vật chuyển động thẳng đều đi được 45 m trong thời gian 5 giây. Hỏi vận tốc của vật là bao nhiêu? A. 18 m/s B. 9 m/s C. 10 m/s D. 20 m/s Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không phải của lực đàn hồi? A. tỉ lệ thuận với độ biến dạng. B. cùng chiều với chiều biến dạng. C. xuất hiện khi vật biến dạng. D. phụ thuộc hệ số đàn hồi của vật. Câu 7. Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 80 m xuống đất, cho g = 10m/s2. Thời gian giọt nước rơi tới mặt đất là A. 4s B. 9 s C. 4,5s D. 2,1s Câu 8. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 12 cm. Khi treo một vật có trọng lượng 6 N thì chiều dài của lò xo là 15 cm. Độ cứng của lò xo là A. 100 N/m. B. 40 N/m. C. 200 N/m D. 75 N/m.
Câu 9. Tác dụng một lực có độ lớn F vào một vật rắn có trục quay cố định O. Khoảng cách từ O đến giá của lực là d thì momen lực có độ lớn là M. Nếu lực tác dụng vào vật có độ lớn F/2 và khoảng cách từ O đến giá của lực là 2d thì momen lực có độ lớn là A. 0,5. M B. 2. M C. 4. M D. M. Câu 10. Khi khối lượng của hai vật tăng lên gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn: A. Giảm đi một nửa. B. Giữ nguyên như cũ.C. Tăng gấp 4 lần. D. Tăng gấp 16 lần.
Câu 11. Chọn đáp án sai. A. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều là: x = x0 + vt. B. Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức: s = v.t Đề chính thức Mã đề thi 123 C. Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức: 0 v v at. D. Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau. Câu 12. Một vật có khối lượng 1,5 kg được treo vào một sợi dây mảnh, không giãn vào một điểm cố định. Lấy g = 10 m/s2. Khi vật cân bằng, lực căng của sợi dây có độ lớn là A. 15 N. B. 2 N. C. 5 N. D. 10 N.
Câu 13. Công thức nào là công thức cộng vận tốc A. 12 13 31 v vv B. 23 21 31 v vv C. 32 31 21 v vv D. 13 12 23 vvv Câu 14. Một chiếc xà lan chạy xuôi dòng sông từ A đến B mất 3 giờ. A, B cách nhau 36km. Nước chảy với vận tốc 4km/h. Vận tốc tương đối của xà lan đối với nước bằng bao nhiêu? A. 12km/h. B. 32km/h. C. 16km/h. D. 8km/h. Câu 15. Khi đo n lần cùng một đại lượng A, ta nhận được giá trị trung bình của A là A. Sai số tuyệt đối của phép đo là ∆A. Cách viết kết quả đúng khi đo đại lượng A là A. AA A = −∆. B. AA A = ±∆. C 2 A A A + ∆ = D. AA A ∆.
[ads]









