Đề kiểm tra giữa kỳ 1 Địa lý 10 năm 2020 – 2021 trường THPT Hùng Vương – Quảng Nam

THI247.com sưu tầm và chia sẻ đến bạn đọc đề kiểm tra giữa kỳ 1 Địa lý 10 năm 2020 – 2021 trường THPT Hùng Vương – Quảng Nam cùng bảng đáp án chi tiết các mã đề, hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi khảo sát chất lượng giữa học kỳ 1 sắp tới.

Câu 1. Thành phần cấu tạo của mỗi thiên hà bao gồm A. các hành tinh, khí, bụi. B. các thiên thể, khí, bụi và bức xạ điện từ. C. các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh, sao chổi. D. các hành tinh và các vệ tinh của nó. Câu 2. Khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời là: A. 149,6 nghìn km. B. 149,6 triệu km. C. 149,6 tỉ km. D. 140 triệu km. Câu 3. Nguyên nhân ngày và đêm luôn luân phiên trên bề mặt Trái Đất? A. Trái Đất hình khối cầu và tự quay quanh trục B. Trái Đất tự quay trục và chuyển động quanh Mặt Trời C. Các tia sáng từ Mặt Trời chiếu song song đến bề mặt Trái Đất D. Trái Đất hình khối cầu và được Mặt Trời chiếu sáng. Câu 4. Đường chuyển ngày quốc tế được qui ước lấy theo kinh tuyến: A. 00. B. 900. C. 1800. D. 3600.
Câu 5. Hãy tính giờ và ngày ở Việt Nam, biết rằng ở thời điểm đó giờ GMT đang là 24h ngày 10/11/2020 A. 7h ngày 10/11/2020. B. 7h ngày 11/11/2020. C. 24h ngày 10/11/2020. D. 24h ngày 11/11/2020. Câu 6. Cấu trúc của Trái Đất từ ngoài vào trong là A. nhân Trái Đất – lớp vỏ Trái Đất – lớp Manti. B. nhân Trái Đất – lớp Manti – lớp vỏ Trái Đất. C. lớp vỏ Trái Đất – lớp Manti – nhân Trái Đất. D. lớp Manti – nhân Trái Đất – lớp vỏ Trái Đất. Câu 7. Nguyên nhân sinh ra ngoại lực là A. Động đất, núi lửa, sóng thần… B. Vận động kiến tạo. C. Năng lượng bức xạ Mặt Trời. D. Do sự di chuyển vật chất trong quyển manti. Câu 8. Bước đầu tiên của quá trình tác động ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất là A.Phong hóa. B. Bóc mòn. C.Vận chuyển. D.Bồi tụ. Câu 9. Những vùng có khí hậu khô nóng (các vùng hoang mạc và bán hoang mạc) có quá trình phong hóa lí học diễn ra mạnh chủ yếu do A. có gió mạnh. B. có nhiều cát. C. chênh lệch nhiệt độ lớn. D. khí hậu khô hạn.
Câu 10. Ở Bán cầu Bắc, đi từ Nam lên Bắc có các khối khí xếp thứ tự là: A. bắc cực, chí tuyến, ôn đới, xích đạo. B. xích đạo, ôn đới, chí tuyến, bắc cực. C. xích đạo chí tuyến, ôn đới, bắc cực. D. bắc cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo. Câu 11. Các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẻ và đối xứng qua A. đai áp thấp xích đạo. B. đai áp cao ôn đới. C. đai áp thấp ôn đới. D. đai áp cao xích đạo. Câu 12. Vĩ độ nào trên Trái Đất có nhiệt độ trung bình năm cao nhất? A. 00 B. 300 C. 600 D. 900 Câu 13. Đặc điểm của gió Tây ôn đới là A. lạnh, ẩm. B. lạnh, khô. C. nóng, khô. D. mát, ẩm. Câu 14. Loại gió thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về Xích đạo là A. gió mùa. B. gió mậu dịch. C. gió Tây ôn đới. D. gió fơn Câu 15. Nhận định nào sau đây chưa chính xác về sự phân bố nhiệt độ theo lục địa và đại dương? A. Nhiệt độ trung bình năm ở lục địa cao hơn ở đại dương. B. Biên độ nhiệt ở đại dương nhỏ. C. Nhiệt độ trung bình năm ở lục địa nhỏ hơn ở đại dương. D. Biên độ nhiệt ở lục địa lớn.

[ads]