THI247.com chia sẻ đến bạn đọc nội dung đề thi + bảng đáp án đề thi cuối kì 1 Địa lí 10 năm 2021 – 2022 trường Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên; bạn đọc có thể tải xuống miễn phí file PDF (định dạng .pdf) hoặc file WORD (định dạng .doc / .docx) để phục vụ cho công tác học tập / giảng dạy.
Câu 1. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là A. cây trồng và vật nuôi. B. hàng tiêu dùng và vật nuôi. C. cây trồng và hàng tiêu dùng. D. máy móc và cây trồng. Câu 2. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2019 (Đơn vị: Nghìn ha) Năm 2010 2013 2016 2019 Cây hàng năm 11214,3 11714,4 11798,6 11156,8 Cây lâu năm 2846,8 3078,1 3313,5 3546,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích cây trồng của nước ta giai đoạn 2010 – 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Tròn. B. Kết hợp. C. Miền. D. Đường. Câu 3. Nhiệt lượng Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất luôn thay đổi theo vĩ độ là do thay đổi của A. hấp thụ nhiệt của mặt đất. B. góc chiếu của tia bức xạ. C. phân bố đại dương. D. bức xạ mặt đất. Câu 4. Cho bảng số liệu: SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019 (Đơn vị:Triệu người) Quốc gia Cam-pu-chia In-đô-nê-xi-a Phi-lip-pin Mi-an-ma Số dân 16,5 268,4 108,1 54,0 Số dân thành thị 3,9 148,4 50,7 16,5 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có tỷ lệ dân thành thị cao nhất? A. Phi-lip-pin. B. Mi-an-ma. C. Cam-pu-chia. D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 5. Cho bảng số liệu: SỐ DÂN TRÊN THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM (Đơn vị: Tỉ người) Năm 1804 1927 1959 1974 1987 1999 2011 Số dân 1 2 3 4 5 6 7 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2015, NXB thống kê 2016) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi nói về tình hình tăng dân số của thế giới giai đoạn 1804 – 2011? A. Thời gian để dân số tăng lên 1 tỷ người tăng theo cấp số nhân. B. Thời gian để dân số tăng lên 1 tỷ người ngày càng tăng. C. Thời gian để dân số tăng lên 1 tỷ người ngày càng giảm. D. Thời gian để dân số tăng lên 1 tỷ người luôn bằng nhau. Câu 6. Frông khí quyển là bề mặt ngăn cách giữa A. một khối khí với mặt đất nơi nó hình thành. B. hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý. C. hai khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học. D. hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau. Câu 7. Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây có quy mô sản xuất lớn nhất? A. Thể tổng hợp nông nghiệp. B. Vùng nông nghiệp. C. Kinh tế trang trại. D. Kinh tế hộ gia đình. Câu 8. Trong phương pháp kí hiệu, để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ thường đặt A. các mũi tên vào đúng vị trí của đối tượng. B. các chấm điểm vào đúng vị trí của đối tượng. C. các biểu đồ vào đúng phạm vi của lãnh thổ đó. D. các kí hiệu vào đúng vị trí của đối tượng.
Câu 9. Mối quan hệ qua lại lẫn nhau của các thành phần vật chất giữa các quyển trong lớp vỏ địa lí tạo nên A. quy luật đai cao. B. quy luật địa đới. C. quy luật phi địa đới. D. quy luật thống nhất và hoàn chỉnh. Câu 10. Cho biểu đồ: SẢN LƯỢNG LÚA CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, NĂM 2018 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng lúa một số quốc gia Đông Nam Á năm 2018? A. Việt Nam nhỏ hơn In-đô-nê-xi-a. B. Phi-lip-pin nhỏ hơn Thái Lan. C. Phi-lip-pin lớn hơn Việt Nam. D. In-đô-nê-xi-a lớn hơn Phi-lip-pin. Câu 11. Căn cứ vào yếu tố nào sau đây để phân chia thành nguồn lực trong nước và ngoài nước? A. Mức độ ảnh hưởng. B. Phạm vi lãnh thổ. C. Nguồn gốc. D. Thời gian. Câu 12. Nguồn lực kinh tế – xã hội quan trọng nhất có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước là A. khoa học – kĩ thuật và công nghệ. B. con người. C. thị trường tiêu thụ. D. nguồn vốn. Câu 13. Phương pháp chấm điểm trên bản đồ thường dùng để thể hiện A. các mỏ khoáng sản. B. sự phân bố dân cư. C. các cảng biển. D. luồng di dân. Câu 14. Nội lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua A. vận động kiến tạo. B. quá trình xâm thực. C. quá trình vận chuyển. D. quá trình phong hóa. Câu 15. Các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau gọi là A. giờ múi. B. giờ GMT. C. giờ địa phương. D. giờ quốc tế.
[ads]









