Đề thi giữa học kì 1 Địa lý 12 năm 2021 – 2022 trường THPT Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên

THI247.com sưu tầm và chia sẻ đến bạn đọc nội dung đề thi và bảng đáp án đề thi giữa học kì 1 Địa lý 12 năm 2021 – 2022 trường THPT Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên; bạn đọc có thể tải xuống miễn phí file PDF + file WORD để phục vụ cho quá trình học tập và giảng dạy.

Câu 41. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió mùa mùa hạ thổi vào Đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu theo hướng nào sau đây? A. Tây nam. B. Nam. C. Đông. D. Đông nam. Câu 42. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Campuchia? A. Bình Thuận. B. Bình Phước. C. Lâm Đồng. D. Ninh Thuận. Câu 43. Ở Đồng bằng sông Cửu Long, về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn chủ yếu là do A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. B. Có nhiều vùng trũng rộng lớn. C. Địa hình thấp và bằng phẳng. D. Biển bao bọc ba mặt đồng bằng. Câu 44. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất? A. Sông Thái Bình B. Sông Hồng. C. Sông Đồng Nai. D. Sông Cả. Câu 45. Quá trình chủ yếu chi phối địa mạo của vùng ven biển của nước ta là A. bồi tụ. B. xâm thực. C. mài mòn. D. thổi mòn.
Câu 46. Tính chất của gió mùa Đông Bắc vào nửa sau mùa đông thể hiện A. rất lạnh. B. lạnh, mưa nhiều. C. lạnh khô. D. lạnh ẩm. Câu 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có hướng Tây Bắc – Đông Nam? A. Phu Luông. B. Hoàng Liên Sơn. C. Pu Đen Đinh. D. Pu Sam Sao. Câu 48. Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây? A. Là một trong các biển nhở ở Thái Bình Dương. B. Phía đông và đông nam mở ra đại dương. C. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương. D. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 49. Ở đồng bằng ven biển miền Trung, từ phía biển vào, lần lượt có các dạng địa hình A. vùng thấp trũng; cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. B. vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng; cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng. C. cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. D. cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng; vùng thấp trũng. Câu 50. Vùng núi Trường Sơn Bắc có vị trí A. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả. C. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng. D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã.
Câu 51. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là A. gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên. B. có địa hình cao nhất nước ta. C. có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam. D. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích. Câu 52. Vị trí địa lí đã làm cho tài nguyên sinh vật nước ta A. suy giảm nhanh chóng. B. phân hóa sâu sắc theo độ cao. C. đa dạng và phong phú. D. mang tính chất cận nhiệt và ôn đới. Câu 53. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện rõ A. tổng số giờ nắng 1400 – 3000 giờ/năm. B. tổng số giờ nắng 3000 giờ/năm. C. tổng số giờ nắng >3000 giờ/năm. D. tổng số giờ nắng 1400 giờ/năm. Câu 54. Loại tài nguyên khoáng sản có giá trị nhất ở Biển Đông là A. Muối B. Dầu khí C. Ti tan. D. Cát trắng Câu 55. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ A. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. B. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa. C. lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.

[ads]