Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 lần 1 môn Địa lí trường THPT thị xã Quảng Trị

THI247.com giới thiệu đến bạn đọc nội dung đề thi và bảng đáp án / hướng dẫn giải đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 lần 1 môn Địa lí trường THPT thị xã Quảng Trị.

Câu 41. Du lịch biển nước ta hiện nay ngày càng phát triển chủ yếu là nhờ A. khí hậu nhiệt đới, số giờ nắng cao, có đảo, quần đảo, bãi tắm đẹp. B. dân số đông, lao động trong ngành du lịch dồi dào, đã qua đào tạo. C. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi. D. cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn, nhu cầu du lịch ngày càng tăng. Câu 42. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi sau đây? A. Braian. B. Bi Doup. C. Lang Bian. D. Bà Rá. Câu 43. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Phú Yên? A. Nha Trang. B. Tuy Hòa. C. Cam Ranh. D. Phan Thiết. Câu 44. Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với ngành công nghiệp trọng điểm? A. Có thế mạnh lâu dài về tự nhiên, kinh tế – xã hội. B. Sử dụng nhiều loại tài nguyên thiên nhiên với quy mô lớn. C. Thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển. D. Mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Câu 45. Cho biểu đồ về cây công nghiệp nước ta, năm 2010 và 2018: (Số liệu theo Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô sản lượng một số cây công nghiệp. B. Quy mô và cơ cấu sản lượng một số cây công nghiệp. C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số cây công nghiệp. D. Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng một số cây công nghiệp. Câu 46. Đặc điểm chủ yếu nào dưới đây thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ sản? A. Bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng. B. Có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng. C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. D. Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn. Câu 47. Vùng đất của nước ta là A. phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển. B. phần đất liền giáp biển. C. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển. D. toàn bộ phần đất liền và các các hải đảo.
Câu 48. Cho bảng số liệu: SỐ LƯỢNG GIA SÚC VÀ GIA CẦM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2019 Năm Vật nuôi 2005 2010 2015 2019 Trâu (nghìn con) 2922,2 2877,0 2524,0 2387,9 Bò (nghìn con) 5540,7 5808,3 5367,2 6060,0 Lợn (nghìn con) 27435,0 27373,3 27750,7 19615,5 Gia cầm (triệu con) 219,9 300,5 341,9 481,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượng gia súc, gia cầm của nước ta giai đoạn 2005 – 2019, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Đường. B. Cột. C. Miền. D. Tròn. Câu 49. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có số lượng ngành ít nhất? A. Hải Phòng. B. Hà Nội. C. Biên Hòa. D. Nha Trang. Câu 50. Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu do A. tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật và quá trình đổi mới. B. năng suất lao động nâng cao. C. số lượng và chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao. D. chuyển dịch hợp lí cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ.
Câu 51. Hướng phát triển chủ đạo của ngành bưu chính trong thời gian tới là A. tăng cường xây dựng các cơ sở văn hóa tại vùng nông thôn. B. phát triển mạng lưới sang các nước khác. C. đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh. D. đẩy mạnh các hoạt động công ích phục vụ xã hội. Câu 52. Phát triển tổng hợp kinh tế biển giúp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ A. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhưng đời sống nhân dân còn khó khăn. B. hiệu quả kinh tế chưa cao và thúc đẩy nền kinh tế của vùng phát triển. C. khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên từ biển – đảo của vùng. D. đem lại hiệu quả kinh tế cao và thúc đẩy nhanh chóng nền kinh tế của vùng. Câu 53. Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của nước ta là A. miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu. B. sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ. C. sông ngòi ngắn dốc, tiềm năng thuỷ điện thấp. D. sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều. Câu 54. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không trực tiếp chảy ra biển Đông? A. Sông Kì Cùng – Bằng Giang. B. Sông Thu Bồn, sông Đồng Nai. C. Sông Hồng, sông Thái Bình. D. Sông Mê Công và sông Mã. Câu 55. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta? A. Hòn Tre. B. Cồn Cỏ. C. Bạch Long Vĩ. D. Phú Quốc.

[ads]