Đề thi học kỳ 1 Vật lý 10 năm 2019 – 2020 trường THPT Nguyễn Trân – Bình Định

THI247.com chia sẻ đến bạn đọc file PDF (.pdf) và file WORD (.doc / .docx) đề thi học kỳ 1 Vật lý 10 năm 2019 – 2020 trường THPT Nguyễn Trân – Bình Định cùng bảng đáp án / lời giải chi tiết các mã đề, hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho kì thi kiểm tra chất lượng cuối học kì 1 môn Vật lý 10 sắp tới.

Câu 1. Một người đứng trong buồng thang máy đang chuyển động. Hiện tượng tăng trọng lượng biểu kiến của người đó xảy ra trong trường hợp nào sau đây? A. Thang máy chuyển động chậm dần đều xuống phía dưới. B. Thang máy chuyển động chậm dần đều lên phía trên. C. Thang máy chuyển động đều. D. Thang máy chuyển động nhanh dần đều xuống phía dưới. Câu 2 Kim giờ của một đồng hồ dài bằng 3/4 kim phút. Hỏi tốc độ dài của đầu kim phút lớn gấp mấy lần tốc độ dài của đầu kim giờ A. 16 lần B. 30lần C. 32 lần D. 40 lần Câu 3. Treo một vật có trọng lượng 4 N vào lò xo thì nó dãn 5 cm. Treo một vật khác có trọng lượng chưa biết vào lò xo thì nó dãn 4 cm. Trọng lượng của vật chưa biết là A. 1,8 N. B. 5 N. C. 5,2 N. D. 3,2 N. Câu 4 Một vật có vận tốc là V0, khối lượng 5kg thì trượt được một đoạn s thì dừng lại. Nếu khối lượng của vật là 10kg thì vật trượt được quãng đường sẽ là bao nhiêu? A. s. B. s/2. C. s/4. D. 2s.
Câu 5 : Một người đẩy một vật trượt thẳng nhanh dần đều trên sàn nhà nằm ngang với một lực theo phương ngang có độ lớn 500N. Khi đó, độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ A. nhỏ hơn 500N. B.lớn hơn 500N. C. bằng 500N. D. bằng độ lớn phản lực của sàn nhà tác dụng lên vật. Câu 6: Chiếc xe ô tô khối lượng 1200 kg tăng tốc từ trạng thái nghỉ bởi một lực không đổi 2400 N. Tốc độ của xe sau 8 s là A. 0,4 m/s B. 16 m/s B. 1,6 m/s D. 8 m/s Câu 7 Trong chuyển động tròn đều,véc tơ gia tốc hướng tâm: A.Luôn cùng hướng với vec tơ vận tốc. B. Luôn vuông góc với véc tơ vận tốc. C.Luôn ngược hướng với véc tơ vận tốc D.Tiếp tuyến với quỹ đạo tròn. Câu 8. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at thì : A. a luôn luôn âm. B. a luôn cùng dấu với v. C. a luôn ngược dấu với v. D. v luôn luôn âm. Câu 9 Một xe chạy quanh một đường tròn nằm ngang, bán kính 500m. Vận tốc xe không đổi có độ lớn là 30m/s. Khối lượng xe là 2.103 kg. Độ lớn của lực hướng tâm của chiếc xe là: A. 3,6. 103 N B. 3,6.104 N C. 3,6.102 N D. 3,3.103 N.
Câu 10: Một vật chuyển động trên một đường thẳng đều từ A đến B, véc tơ vận tốc tức thời có A. Phương không đổi, chiều có thể thay đổi B. Phương không đổi, chiều luôn thay đổi C.Phương và chiều luôn thay đổi D.Phương và chiều không thay đổi. Câu 11: Khi một vật chịu tác dụng của một lực có độ lớn và hướng không đổi thì A. vật sẽ chuyển động tròn đều. Đề chính thức Mã đề thi 101 B. vật sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều. C. vật sẽ chuyển động thẳng chậm dần đều. D. vật sẽ chuyển động thẳng biến đổi đều. Câu 12 Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn A.Tăng gấp đôi B.Giảm đi một nửa C. Không thay đổi D. Tăng gấp bốn. Câu 13. Độ lớn của lực ma sát trượt không phụ thuộc vào A. tình trạng của mặt tiếp xúc. B. diện tích tiếp xúc. C. trọng lượng của vật. D. vật liệu của vật. Câu 14:Một vật chuyển động với phương trình 2 x 2t 3t = +. Kết luận nào sau đây là đúng ? A. Gia tốc của vật là 3 m/s2. B. Vật chuyển động theo ngược dương của trục tọa độ. C. vật chuyển động chậm dần đều D. Vật chuyển động nhanh dần đều Câu 15: So sánh gia tốc rơi tự do của hai chất điểm A, B giống hệt nhau, biết A nằm trên mặt đất, B nằm cách mặt đất một khoảng R (R là bán kính Trái Đất). A. gA = gB B. gA = 4gB C. gA = 2gB D. gA = 1 2 gB

[ads]