THI247.com sưu tầm và giới thiệu đến bạn đọc nội dung đề thi và bảng đáp án / hướng dẫn giải Đề cuối kì 1 Vật lý 10 năm 2022 – 2023 trường Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên.
Câu 1. Gọi 𝐹1 , 𝐹2 là độ lớn của 2 lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là đúng? A. Trong mọi trường hợp, F thỏa mãn:|𝐹1 − 𝐹2 | ≤ 𝐹 ≤ 𝐹1 + 𝐹2. B. F không bao giờ bằng 𝐹1 hoặc 𝐹2. C. Trong mọi trường hợp, F luôn luôn lớn hơn cả 𝐹1 và 𝐹2. D. F không bao giờ nhỏ hơn cả 𝐹1 và 𝐹2. Câu 2. Khối lượng được định nghĩa là đại lượng A. đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc. B. đặc trưng cho mức quán tính của vật.
C. tùy thuộc vào lượng vật chất chứa trong vật. D. đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của gia tốc. Câu 3. Vectơ vận tốc tức thời của một vật A. cùng phương, ngược chiều với chuyển động của vật. B. có phương hợp với hướng chuyển động 300 và cùng hướng chuyển động của vật. C. cùng phương, cùng chiều với chuyển động của vật.
D. có phương hợp với hướng chuyển động 300 và ngược hướng chuyển động của vật. Câu 4. Kết luận sai về ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật: A. Vật lí là cơ sở công nghệ. B. Vật lý có ảnh hưởng to lớn đến cuộc sống con người. C. Vật lí đem lại cho con người những lợi ích tuyệt vời và không gây ra một ảnh hưởng xấu nào. D. Vật lí có quan hệ với mọi ngành khoa học và thường được coi là cơ sở của khoa học tự nhiên.
Câu 5. Một vật được ném xiên từ mặt đất hướng lên với vận tốc ban đầu 10 m/s theo phương hợp với phương ngang góc 300. Cho g = 10 m/s2 , vật đạt đến độ cao cực đại là A. 0,125 m. B. 2,5 m. C. 12,5 m. D. 1,25 m. Câu 6. Một vật có khối lượng m = 80 kg đang chuyển động với gia tốc có độ lớn a = 2,5 m/s2. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu? A. 400N. B. 320 N. C. 200 N. D. 800 N.
[ads]









