Đề cuối kỳ 1 Vật lý 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Hùng Vương – Quảng Nam

THI247.com sưu tầm và giới thiệu đến bạn đọc nội dung đề thi và bảng đáp án / hướng dẫn giải Đề cuối kỳ 1 Vật lý 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Hùng Vương – Quảng Nam.

Câu 1: Hình bên là đồ thị dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động. Đoạn nào ứng với chuyển động thẳng đều? A. Đoạn AB. B. Đoạn BC và CD. C. Đoạn BC. D. Đoạn CD. Câu 2: Trường hợp nào sau đây có liên quan đến quán tính? A. Chiếc bè trôi trên sông. B. Vật rơi tự do. C. Giũ quần áo cho sạch bụi. D. Vật rơi trong không khí. Câu 3: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 20 N. Hợp lực của hai lực này khi góc giữa chúng bằng 600 là: A. 28,3 N. B. 34,6 N. C. 36,4 N. D. 20,6 N. Câu 4: Một vật chuyển động với phương trình dịch chuyển như sau: d = – 4t +2t2 (m; s).
Vật chuyển động như thế nào với gia tốc bao nhiêu? A. Nhanh dần đều ngược chiều dương với gia tốc 4m/s2. B. Chậm dần đều theo chiều dương với gia tốc 2m/s2. C. Nhanh dần đều theo chiều dương với gia tốc 2m/s2. D. Chậm dần đều ngược chiều dương với gia tốc 4m/s2. Câu 5: Một chất điểm chuyển động có đồ thị vận tốc – thời gian như hình. Chọn câu trả lời đúng. A. Khoảng thời gian từ 1 t đến 2t chất điểm chuyển động thẳng đều. B. Khoảng thời gian từ 2t đến 3t chất điểm chuyển động thẳng đều. C. Khoảng thời gian từ 2t đến 3t chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều. D. Khoảng thời gian từ 1 t đến 2t chất điểm đứng yên.
Câu 6: Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động? A. Có đơn vị là km/h. B. Không thể có độ lớn bằng 0. C. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động. D. Có phương xác định. Câu 7: Trong giờ thực hành xác định gia tốc rơi tự do, một học sinh thả một viên bi được xem như rơi tự do, đại lượng có thể bỏ qua trong thí nghiệm là A. thời gian vật chuyển động. B. quãng đường đi của vật. C. sức cản không khí. D. vận tốc của vật.
Câu 8: Một vật được ném từ độ cao 10 m so với mặt đất với góc ném 0 α = 60 so với mặt phẳng nằm ngang. Vật rơi đến đất cách chỗ ném theo phương ngang một khoảng 100m. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc của vật khi ném là A. 50 m/s. B. 18 m/s. C. 27 m/s. D. 33 m/s. Câu 9: Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai? A. Trọng lực là lực hút Trái Đất lên vật. B. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng vật. C. Trọng lực bằng tích khối lượng m và gia tốc trọng trường g. D. Điểm đặt trọng lực là trọng tâm vật.

[ads]