Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 Sinh học 12 năm 2022 – 2023 sở GD&ĐT Bình Dương

THI247.com sưu tầm và giới thiệu đến bạn đọc nội dung đề thi và bảng đáp án / hướng dẫn giải Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 Sinh học 12 năm 2022 – 2023 sở GD&ĐT Bình Dương.

Câu 1: Cho biết mỗi gen nằm trên 1 cặp NST riêng rẽ, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai P: AaBbddEe × AabbDdEe, tỉ lệ cá thể có kiểu gen AAbbDdee chiếm tỉ lệ A. 1/32. B. 1/16. C. 1/8. D. 1/64. Câu 2: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Guanin dạng hiếm (G*) gây nên đột biến thay thế cặp A=T thành cặp G≡X. B. Có 3 dạng đột biến điểm là thay thế, thêm và mất một nuclêôtit trên gen. C. Đột biến điểm luôn tạo ra một gen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. D. Đa số các đột biến điểm thường xuất hiện trước tiên ở 1 mạch trên gen gọi là tiền đột biến. Câu 3: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền nào? A. Di truyền ngoài nhân. B. Tương tác gen. C. Quy luật Menđen. D. Hoán vị gen.
Câu 4: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tính đặc hiệu của mã di truyền phản ánh nguồn gốc thống nhất của sinh giới. B. Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG3’ có chức năng khởi đầu quá trình phiên mã. C. Trên phân tử mARN, bộ ba 5’UGG3’ mã hóa axit amin triptôphan. D. Bộ ba 5’UAA3’ trên mạch gốc của gen quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. Câu 5: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: cây thân cao, hoa đỏ × cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Biết rằng không có đột biến, theo lí thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì lệ kiểu hình này có thể là A. 18,75%. B. 6.25%. C. 12,50%. D. 56,25%.
Câu 6: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất? A. AaBb × AaBB. B. AaBb × AABb. C. AaBB × Aabb. D. AaBb × AaBb. Câu 7: Biết các côđon sau đây mã hóa cho các axit amin tương ứng: Một đoạn mạch bổ sung của gen có trình tự các nuclêôtit: 3’XAXTGATATTAGXGATAX5’. Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit do đoạn gen này quy định là A. Histidin – Xêrin – Aspactic – Tirôzin – Aspactic – Histidin. B. Histidin – Xêrin– Tirôzin – Aspactic – Histidin – Xêrin. C. Histidin – Xêrin – Aspactic – Tirôzin – Histidin– Tirôzin. D. Histidin – Xêrin – Aspactic – Tirôzin – Xêrin – Histidin.
Câu 8: Khi nói về di truyền liên kết với giới tính, phát biểu nào sau đây đúng? A. Một tính trạng được gọi là di truyền liên kết với giới tính khi sự di truyền của nó luôn gắn với giới tính. B. Ở động vật, tính trạng do gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y luôn được biểu hiện ở giới đực. C. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính Y quy định không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể X. D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y chứa các gen đặc trưng cho từng NST. Câu 9: Khi nói về di truyền của quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai?

[ads]