Đề thi cuối kì 1 Vật lí 10 năm 2021 – 2022 trường Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên

THI247.com chia sẻ đến bạn đọc nội dung đề thi + bảng đáp án đề thi cuối kì 1 Vật lí 10 năm 2021 – 2022 trường Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên; bạn đọc có thể tải xuống miễn phí file PDF (định dạng .pdf) hoặc file WORD (định dạng .doc / .docx) để phục vụ cho công tác học tập / giảng dạy.

Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ của hợp lực 𝐹𝐹⃗và hai lực thành phần 𝐹𝐹⃗ 1 và 𝐹𝐹⃗ 2 A. Ta luôn có hệ thứcF1−F2≤ F ≤ F1+ F2. B. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2. C. F không bao giờ nhỏ hơn F1 hoặc F2. D. F luôn luôn lớn hơn F1 và F2. Câu 2. Một vật chịu tác dụng của hai lực 𝐹𝐹⃗ 1 và 𝐹𝐹⃗ 2, lực 𝐹𝐹⃗ 1 nằm ngang hướng sang phải có độ lớn 10N. Để vật ở trạng thái cân bằng thì lực 𝐹𝐹⃗ 2 có đặc điểm là A. cùng giá, cùng chiều, có độ lớn 10 N. B. nằm ngang, hướng sang phải, có độ lớn 10 N. C. cùng giá, hướng sang trái, độ lớn 10 N. D. nằm ngang, hướng sang trái, có độ lớn 10 N. Câu 3. Một vật có trọng lượng 240N được kéo trượt đều bởi lực 12N nằm ngang trên mặt sàn nhám nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật với sàn là: A. 0,24. B. 0,05. C. 0,01. D. 0,12. Câu 4. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là: A. Ba lực phải đồng phẳng. B. Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba. C. Ba lực phải đồng quy. D. Cả ba điều kiện trên.
Câu 5. Một bánh xe quay đều 100 vòng trong 4s. Chu kì quay của bánh xe là? A. 0,04 s. B. 0,2 s. C. 50 s. D. 2 s. Câu 6. Gọi F là độ lớn của lực, d là cánh tay đòn. Biểu thức momen lực là: A. M=Fd2 B. M=Fd C. M=√𝐹𝐹𝐹𝐹 D. M=F/d Câu 7. Phương trình của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 3,2 + 45t (x đo bằng km và t đo bằng h). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu? A. Từ điểm M cách O 3,2km, với vận tốc 3,2km/h. B. Từ điểm M cách O 3,2km, với vận tốc 45km/h. C. Từ điểm O, với vận tốc 3,2km/h. D. Từ diểm O, với vận tốc 45km/h. Câu 8. Một người đứng ở Trái Đất sẽ thấy A. Mặt Trăng đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời. B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời. C. Mặt trời và Trái Đất đứng yên. D. Mặt Trời quay quanh Trái Đất Câu 9. Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung định luật vạn vật hấp dẫn. Hai chất điểm bất kỳ hút nhau bằng lực A. tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng. B. tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với 2 lần bình phương khoảng cách giữa chúng. C. tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. D. tỉ lệ nghịch với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Câu 10. Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 10 cm. Lò xo được giữa cố định tại một đầu, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 5N. Khi ấy lo xo dài l =18 cm. Hỏi độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu? A. 120N/m. B. 62,5 N/m. C. 15N/m D. 1,5N/m. Câu 11. Viết công thức liên hệ giữa đường đi, vận tốc và gia tốc của vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. A. v2 –v0 2 =2as (a và v0 cùng dấu). B. v2 –v0 2 =2 (a và v0 trái dấu). C. v–v0= 2as (a và v0 cùng dấu). D. v2 –v0 2 =as (a và v0 cùng dấu). Câu 12. Một vật nhỏ khối lượng 200 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1,5 m. Biết tốc độ góc của vật là 2𝜋𝜋. Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật là A. 47,3 N. B. 3,8 N. C. 11,8 N. D. 46,4 N. Câu 13. Một vật rơi tự do ở nơi có g = 9,8 m/s2 . Khi rơi được 44,1m thì thời gian rơi là: A. 9s. B. 1,5s. C. 3s. D. 2s. Câu 14. Khi vật chuyển động tròn đều thì: A. Vectơ vận tốc không đổi. B. Vectơ gia tốc không đổi. C. Vectơ vận tốc luôn hướng vào tâm. D. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm. Câu 15. Một chiếc thuyền chuyển động ngược chiều dòng nước với vận tốc là 5,5km/h đối với bờ, vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ là 1,5km/h. Tính vận tốc của thuyền so với nước: A. 7km/h. B. 3,5km/h. C. 2km/h. D. 3km/h.

[ads]