THI247.com sưu tầm và chia sẻ đến bạn đọc nội dung đề thi và bảng đáp án đề thi giữa học kì 1 Vật lí 10 năm 2021 – 2022 trường THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk; bạn đọc có thể tải xuống miễn phí file PDF (.pdf) + file WORD (.doc / .docx) để phục vụ cho quá trình học tập và giảng dạy.
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Chọn đáp án đúng và điền vào bảng sau: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 1. Đơn vị của tần số là A. s (giây) B. rad C. Hz D. rad/s Câu 2. Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do? A. Một viên bi chì đang rơi ở trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không. B. Một quả tạ được thả rơi từ trên cao xuống mặt đất. C. Một cái lông chim đang rơi ở trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không. D. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.
Câu 3. Chọn câu trả lời đúng. Hai vật có khối lượng m1> m2 rơi tự do tại cùng một nơi có độ cao bằng nhau h1= h2. (Trong đó v1 , v2 tương ứng là vận tốc chạm đất của vật thứ nhất và vật thứ hai. Bỏ qua sức cản không khí.) A. Vận tốc chạm đất v1< v2 B. Vận tốc chạm đất v1 = v2 C. Vận tốc chạm đất v1> v2 D. Không có cơ sở kết luận Câu 4. Chọn đáp án đúng. A. Quỹ đạo luôn phải là một đường cong để chất điểm chuyển động. B. Quỹ đạo là một đường mà chất điểm vạch ra trong không gian khi nó chuyển động. C. Quỹ đạo luôn phải là một đường tròn để chất điểm chuyển động. D. Quỹ đạo luôn luôn phải là đường thẳng để chất điểm chuyển động.
Câu 5. Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc trong chuyển động tròn đều là A. ω = v²/r. B. ω = v.r. C. v = ω²r. D. v = ω.r. Câu 6. Chọn câu đúng: Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là A. s = vot + 2 at 2 (a và v0 cùng dấu). B. x = x0 + v0t + 2 at 2 (a và v0 cùng dấu). C. x = x0 + v0t + 2 at 2 (a và v0 trái dấu). D. 2 0 at s=v t+ 2 (a và v0 trái dấu). Câu 7. Trong chuyển động tròn đều vectơ vận tốc có A. độ lớn không đổi và có phương trùng với bán kính của quỹ đạo. B. phương không đổi và luôn vuông góc với bán kính quỹ đạo. C. độ lớn không đổi và có phương trùng với tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo. D. độ lớn thay đổi và có phương trùng với tiếp tuyến với quỹ đạo.
Câu 8. Chọn câu trả lời SAI. Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có A. vectơ gia tốc của vật có độ lớn không đổi B. quãng đường đi được của vật luôn tỉ lệ thuận với thời gian vật đi. C. quỹ đạo là đường thẳng. D. vận tốc có độ lớn tăng theo hàm bậc nhất đối với thời gian. Câu 9. Một ôtô chạy trên đoạn đường thẳng từ AB. Ô tô đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1=3m/s và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình v2 = 6m/s. Tốc độ trung bình của xe trên cả đoạn đường AB là A. 4m/s. B. 9m/s. C. 6,7m/s. D. 4,5m/s. Câu 10. Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều dọc theo trục 0x theo phương trình: x = 2t + 3t2. Trong đó x( m), t(s). Gia tốc của chất điểm là A. a = 2m/s2. B. a = 6 m/s2. C. a = 3m/s2. D. a = 3 2 m/s2.
Câu 11. Chọn câu trả lời đúng. Phương trình vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều là A. v = 4 (m/s). B. v = 2 – 4t (m/s). C. v = -5 – 2t (m/s). D. v = -3 +2t (m/s). Câu 12. Chọn câu trả lời đúng. Công thức cộng vận tốc A. 23 12 13 v vv. B. 13 21 31 vvv. C. 13 12 23 vv. D. 12 13 32 v vv. II. TỰ LUẬN (6 điểm): Câu 1 (1,5 điểm): a. Viết công thức liên hệ giữa chu kì và tốc độ góc trong chuyển động tròn đều? b. Một cánh quạt có chiều dài 0,8m , quay tròn đều với chu kì là 0,2s. Tính tốc độ góc, tốc độ dài của một điểm ở đầu cánh quạt. Câu 2 (2 điểm): Lúc 8h sáng, một ô tô khởi hành từ A, chuyển động thẳng đều với tốc độ 54km/h. Chọn trục tọa độ trùng với đường thẳng chuyển động, chiều dương cùng chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 8h, gốc tọa độ ở A a. Viết phương trình chuyển động của ô tô. b. Tính quãng đường ô tô đi được sau khi khởi hành được 2 giờ.
[ads]