Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm quy luật Menđen: quy luật phân li độc lập

THI247.com giới thiệu đến bạn đọc tài liệu lý thuyết trọng tâm và các dạng bài tập trắc nghiệm quy luật Menđen: quy luật phân li độc lập trong chương trình Sinh học lớp 12.

Mục tiêu:
Kiến thức:
+ Trình bày được kết quả nghiên cứu của Menđen trong phép lai 2 tính trạng.
+ Vẽ được sơ đồ mô tả cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập và phát biể được nội dung quy luật phân li độc lập.
+ Vận dụng kiến thức lí thuyết giải được một số bài tập quy luật phân li độc lập.
Kĩ năng:
+ Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa – hệ thống hóa.
+ Đọc tài liệu, quan sát tranh hình, xử lí thông tin.
+ Tính toán.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Phân tích kết quả nghiên cứu của Menđen.
2. Cơ sở tế bào học.
3. Nội dung quy luật.
4. Điều kiện nghiệm đúng.
5. Ý nghĩa của quy luật.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Câu hỏi lí thuyết cơ bản.
Phương pháp giải: Để làm được dạng câu hỏi lí thuyết cơ bản này, phải phát biểu/trình bày/mô tả được:
Thế nào là lai hai tính trạng?
Kết quả thí nghiệm, giải thích của Menđen và giả thuyết của ông về sự di truyền của hai tính trạng màu sắc hạt và hình dạng hạt.
Cơ sở tế bào học, nội dung quy luật phân li, điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập và ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.
Dạng 2: Xác định số loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại giao tử của P.
Phương pháp giải: Nếu n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì:
Số loại giao tử: n 2. Tính nhanh: số loại giao tử = tích số loại giao tử của các cặp gen.
Tỉ lệ mỗi loại giao tử là n 1 2.
Thành phần gen của các giao tử:
+ Cách 1: dùng phương pháp nhân đại số.
+ Cách 2: dùng sơ đồ nhánh.
Dạng 3: Xác định số loại kiểu gen và tỉ lệ mỗi loại kiểu gen của F.
Phương pháp giải:
1. Bài toán thuận
Cho phép lai P → xác định số lượng các loại kiểu gen và tỉ lệ các loại kiểu gen của F.
Công thức:
F là số lượng loại kiểu gen/tỉ lệ 1 kiểu gen của cặp gen thứ nhất.
F là số lượng loại kiểu gen/tỉ lệ 1 kiểu gen của cặp gen thứ hai.
FN là số lượng các loại kiểu gen/tỉ lệ các loại kiểu gen.
Ta có: N 1 1 1 2 F F F.
2. Bài toán nghịch
Cho biết số lượng các loại kiểu gen/tỉ lệ phân li các loại kiểu gen của thế hệ lai → xác định kiểu gen của P.
Công thức:
Bước 1: tính số cặp gen của P. Từ số lượng/tỉ lệ các loại kiểu gen của F → tách thành các thừa số/tỉ lệ các thừa số (số lượng thừa số tương ứng số cặp gen của P).
Bước 2: xác định kiểu gen của bố và mẹ P. Từ số lượng cặp gen/tỉ lệ phân li các cặp kiểu gen → xác định kiểu gen của P.
Dạng 4: Xác định số lượng các loại kiểu hình và tỉ lệ các loại kiểu hình của F.
Phương pháp giải:
1. Bài toán thuận
Nếu gọi:
F là số lượng loại kiểu hình/tỉ lệ các loại kiểu hình của cặp gen thứ nhất.
F là số lượng loại kiểu hình/tỉ lệ các loại kiểu hình của cặp gen thứ hai.
FN là số lượng loại kiểu hình/tỉ lệ các loại kiểu hình của các cặp tính trạng của F.
Ta có: N 1 1 1 2 F F F.
2. Bài toán nghịch
Cho biết số lượng các loại kiểu hình/tỉ lệ phân li các loại kiểu hình của thế hệ lai → xác định kiểu gen của P.
Công thức:
Bước 1: tính số cặp gen của P. Từ số lượng/tỉ lệ các loại kiểu hình của F → tách thành các thừa số/tỉ lệ các thừa số (số lượng thừa số tương ứng số cặp tính trạng của P).
Bước 2: xác định kiểu gen của bố và mẹ P. Từ số lượng kiểu hình/tỉ lệ phân li các cặp kiểu hình → xác định kiểu gen của P.
Dạng 5: Xác định quy luật di truyền và kiểu gen của P.
Phương pháp giải:
Bước 1: xét tỉ lệ phân li của từng tính trạng để (1) xác định tính trạng trội và lặn; (2) xác định phép lai cho từng tính trạng.
Bước 2: xét tỉ lệ phân li của 2 hay nhiều tính trạng để (1) xác định quy luật di truyền của phép lai → nếu N 1 1 1 2 F F F thì các tính trạng di truyền phân li độc lập vứi nhau; (2) xác định kiểu gen của P.
Bước 3: từ kiểu gen của P viết sơ đồ lai kiểm chứng.
Cách giải nhanh:
Trong trường hợp mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và alen trội hoàn toàn so với alen lặn.
Nếu P là AaBb AaBb.
+ Kiểu hình lặn 2 tính trạng aabb = tỉ lệ giao tử ab của bố tỉ lệ giao tử ab của mẹ.
+ Kiểu hình trội 1 tính trạng (A–bb; aaB–) = 0,25 – aabb.
+ Kiểu hình trội 2 tính trạng (A–B–) = 0,5 + aabb.
Nếu P là AaBb Aabb.
+ Kiểu hình lặn 2 tính trạng aabb = tỉ lệ giao tử ab của bố tỉ lệ giao tử ab của mẹ.
+ Kiểu hình trội 1 tính trạng (A–bb) = 0,25 – aabb.
+ Kiểu hình trội 1 tính trạng (aaB–) = 0,5 – aabb.
+ Kiểu hình trội 2 tính trạng (A–B–) = 0,5 + A–bb.

[ads]