Bài tập tổng ôn Hóa học 12

Tài liệu gồm 45 trang, tóm tắt lý thuyết và tuyển chọn bài tập trắc nghiệm tổng ôn chương trình Hóa học 12.

1. GLUCOZƠ Kiến thức Biết được: Khái niệm, phân loại cacbohiđrat. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của glucozơ. Cấu trúc phân tử dạng mạch hở Hiểu được: Tính chất hoá học của glucozơ: + Tính chất của ancol đa chức. + Tính chất của anđehit đơn chức. + Phản ứng lên men rượu. Kĩ năng: Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, của glucozơ, fructozơ. Dự đoán được tính chất hoá học dựa vào cấu trúc phân tử. Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất hoá học của glucozơ. Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học. Giải các bài tập có nội dung liên quan đến hợp chất glucozơ, fructozơ.
2. SACCAROZƠ. TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ Kiến thức Biết được: Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí, ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ. Sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể sự tạo thành tinh bột trong cây xanh. Hiểu được: Tính chất hoá học của saccarozơ (phản ứng của ancol đa chức, thuỷ phân trong môi trường axit). Tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với nước Svayde, với axit HNO3).
Kĩ năng: Viết các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học. Phân biệt các dung dịch : Saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học. Giải các bài tập có nội dung liên quan về saccarozơ tinh bột và xenlulozơ.
1. Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là: A. hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m. B. hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m. C. hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl. D. hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật. 2. Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng? A. 1 loại. B. 2 loại. C. 3 loại. D. 4 loại. 3. Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử của glucozơ? A. phản ứng với N a và với dung dịch AgN O3 trong amoniac. B. phản ứng với N aOH và với dung dịch AgN O3 trong amoniac. C. phản ứng với CuO và với dung dịch AgN O3 trong amoniac. D. phản ứng với Cu(OH)2 và với dung dịch AgN O3 trong amoniac.
4. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. B. Metyl – glucozit không thể chuyển sang dạng mạch hở. C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở. D. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. 5. Các chất Glucozơ (C6H12O6), fomandehit (HCHO), axetandehit CH3CHO, Fomiatmetyl (H-COOCH3), phân tử đều có nhóm – CHO nhưng trong thực tế để tráng gương người ta chỉ dùng: A. CH3CHO B. HCOOCH3 C. C6H12O6 D. HCHO.

[ads]