Đề giữa học kỳ 1 Sinh học 12 năm 2022 – 2023 trường THPT Hương Khê – Hà Tĩnh

THI247.com giới thiệu đến bạn đọc nội dung đề thi và bảng đáp án / hướng dẫn giải đề giữa học kỳ 1 Sinh học 12 năm 2022 – 2023 trường THPT Hương Khê – Hà Tĩnh.

Câu 1: Phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm các bước như sau. Trình tự đúng của các bước mà Menđen đã thực hiện là (1) Đưa gải thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết. (2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vào tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3. (3) Tạo các dòng thuần chủng. (4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. A. (3) → (2) → (4) → (1) B. (2) → (3) → (4) → (1) C. (1) → (2) → (4) → (3) D. (1) → (2) → (3) → (4) Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây là của hiện tượng di truyền qua tế bào chất? A. Có đặc điểm di truyền giống như gen trên NST. B. Có sự phân chia đồng đều gen ngoài NST cho các tế bào con. C. Số lượng gen ngoài NST ở các tế bào con là giống nhau. D. Không tuân theo các quy luật của thuyết di truyền NST. Câu 3: Cơ thể có kiểu gen XDXd. Nếu cơ thể giảm phân bình thường và không có trao đổi chéo xảy ra thì có bao nhiêu loại giao tử được hình thành? A. 2 loại. B. 1 loại. C. 8 loại. D. 4 loại. Câu 4: Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn.
Phép lai P: ♀ ab AB Dd × ♂ ab AB Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1? I. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. II. Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. III. Tần số hoán vị gen là 36%. IV. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 5: Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là: A. điều hòa quá trình phiên mã. B. điều hòa quá trình dịch mã. C. điều hoà hoạt động nhân đôi ADN. D. điều hòa lượng sản phẩm của gen. Câu 6: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen Xa Y chiếm tỉ lệ 25%? A. XAXA × Xa Y. B. XAXa × Xa Y. C. XAXA × XAY. D. Xa Xa × XAY. Câu 7: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ: A. 27/64.
B. 27/256. C. 81/256. D. 9/64. Mã đề 001 Câu 8: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X thì số liên kết hiđrô trong gen sẽ A. tăng 1. B. tăng 2. C. giảm 2. D. giảm 1. Câu 9: Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật là 2n = 48. Khi quan sát NST trong tế bào sinh dưỡng, người ta thấy có 2n = 47 NST. Đột biến trên thuộc dạng A. thể không. B. thể bốn. C. thể một. D. thể ba. Câu 10: Sự hoạt động đồng thời của nhiều riboxom trên cùng một phân tử mARN có vai trò A. đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra chính xác B. làm tăng năng suất tổng hợp protein cùng loại C. đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục D. làm tăng năng suất tổng hợp protein khác loại Câu 11: Phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 24. B. 56. C. 18. D. 42.
Câu 12: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể mang tính trạng lặn tương ứng được gọi là A. lai cải tiến. B. lai phân tích. C. lai khác dòng. D. lai thuận – nghịch Câu 13: Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng với nhau, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 245 cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật A. di truyền ngoài nhân. B. liên kết gen. C. hoán vị gen. D. tương tác giữa các gen không alen. Câu 14: Tính chất biểu hiện của đột biến gen chủ yếu là A. có hại cho cá thể. B. có lợi cho cá thể. C. không có hại cũng không có lợi cho cá thể. D. làm cho cá thể có ưu thế so với bố, mẹ. Câu 15: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai? A. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’ B. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y C. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh D. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn Câu 16: Mạch khuôn của gen có đoạn 3’ TATGGGXATGTA 5’ thì mARN được phiên mã từ mạch khuôn này có trình tự nucleotit là A. 3’ATAXXXGTAXAT5’ B. 5’AUAXXXGUAXAU3’ C. 5’ATAXXXGTAXAT3’ D. 3’AUAXXXGUAXAU5’.

[ads]