THI247.com sưu tầm và giới thiệu đến bạn đọc nội dung đề thi và bảng đáp án / hướng dẫn giải Đề giữa kì 1 Sinh học 12 năm 2022 – 2023 trường THPT Bình Chiểu – TP HCM.
Câu 1. Thể lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở A. một số cặp NST. B. tất cả các cặp NST. C. một cặp NST. D. một hay một số cặp NST. Câu 2. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò A. tổng hợp và kéo dài mạch mới. B. tháo xoắn phân tử ADN. C. nối các đoạn Okazaki với nhau. D. tách hai mạch đơn của phân tử ADN. Câu 3. Thế nào là điều hòa dịch mã? A. điều hòa số lượng ADN được tổng hợp trong tế bào. B. điều hòa số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào. C. điều hòa số lượng prôtêin được tổng hợp trong tế bào. D. điều hòa số lượng tARN được tổng hợp trong tế bào. Câu 4. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16. Số NST trongtế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này là: A. 17. B. 32. C. 15. D. 24. Câu 5. Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân sơ đều A. bắt đầu bằng axit foocmin-Met. B. kết thúc bằng Met. C. bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN. D. bắt đầu bằng axit amin Met. Câu 6. Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loài côn trùng được tạo ra từ phòng thí nghiệm, người ta thấy trên nhiễm sắc thể số 5 có số lượng gen giảm so với dạng bình thường. Dạng đột biến nào sau đây có thể là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trên? A. Lặp đoạn B. Đảo đoạn C. Mất đoạn D. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể Câu 7. Các mức xoắn của NST ở sinh vật nhân chuẩn theo thứ tự : 1: nuclêôxôm 2: Sợi cơ bản 3 :phân tử ADN 4: crômatit 5 : sợi nhiễm sắc A. 3-1-5-2-4. B. 3-1-2-5-4. C. 1-2-3-4-5. D. 3-5-1-2-4.
Câu 8. Cho biết ở đậu Hà lan: gen A qui định hạt vàng , alen a qui định hạt xanh. Sự giao phấn giữa các cây đậu tứ bội (4n) cho thế hệ con có sự phân tính với các cây có hạt xanh chiếm tỉ lệ 2,77%. Kiểu gen của bố, mẹ là : A. Aaaa x Aaaa. B. AAaa x AAaa. C. AAaa x Aaaa. D. AAaa x aaaa. Câu 9. Hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật là: A. rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN. B. ảnh hưởng tới hoạt động của NST trong tế bào. C. thường gây chết, giảm sức sống hoặc thay đổi biểu hiện của tính trạng. D. làm cho NST bị đứt gãy. Câu 10. Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai? A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’. B. Trên mạch khuôn 3’ → 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục. C. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’. D. Trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn. Câu 11. Operon là A. một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử ADN. B. cụm gồm một số gen cấu trúc có liên quan chức năng do một gen điều hòa nằm trước nó điều khiển. C. cụm gồm một số gen điều hòa nằm trên phân tử ADN.
D. một đoạn trên phân tử ADN bao gồm một số gen cấu trúc và một gen vận hành chi phối. Câu 12. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một nhiễm sắc thể. II. Đột biến chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết. III. Có thể gây đột biến chuyển đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn. IV. Đột biến lặp đoạn có thể có thể tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 13. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền? (1). Mã di truyền có tính phổ biến có nghĩa là tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền (có ngoại lệ). (2). Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 3’ đến 5’ trên phân tử mARN. (3). Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau. (4). Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin. (5). Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 3’ đến 5’ trên mạch khuôn của gen. (6). Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là một bộ ba mang thông tin mã hóa nhiều loại axit amin khác nhau. A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 14. Tính chất biểu hiện của đột biến gen chủ yếu là A. không có hại và không có hại cho cá thể. B. cơ ưu thế so với bố mẹ. C. có hại cho cá thể. D. có lợi cho cá thể. Câu 15. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của cùng một loài tạo ra hợp tử, hợp tử này có thể phát triển thành thể đa bội chẵn. II. Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử n của cùng một loài tạo ra hợp tử, hợp tử này có thể phát triển thành thể ba. III. Sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử (n + 1) của cùng một loài tạo ra hợp tử, hợp tử này có thể phát triển thành thể lệch bội. IV. Sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử n của hai loài tạo ra hợp tử, hợp tử này được đa bội hóa thì có thể phát triển thành thể dị đa bội. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 16. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. B. Trong tự nhiên, đột biến gen thường phát sinh với tần số thấp. C. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen. D. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit trong gen. Câu 17. Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN? A. Trên các tARN có các anticodon giống nhau. B. mARN được sao y khuôn từ mạch gốc của ADN. C. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng. D. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm. Câu 18. Hội chứng nào sau đây ở người là do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Ung thư máu ác tính. B. Hội chứng Claiphentơ . C. Hội chứng Đao. D. Hội chứng Tớcnơ. Câu 19. Loại đột biến gen nào xảy ra làm giảm 1 liên kết hiđrô của gen? A. Thêm 1 cặp nuclêôtit G=X B. Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp G – X. C. Thay thế 1 cặp G – X bằng cặp T – A D. Thêm 1 cặp nuclêôtit A= T Câu 20. Một gen thực hiện phiên mã 12 lần, số phân tử mARN tạo thành là bao nhiêu? A. 98. B. 45. C. 24. D. 12.
[ads]