THI247.com sưu tầm và giới thiệu đến bạn đọc nội dung đề thi và bảng đáp án / hướng dẫn giải Đề giữa kỳ 1 Sinh học 12 năm 2022 – 2023 trường THPT Núi Thành – Quảng Nam.
Câu 1: Để phát hiện quy luật hoán vị gen, Moocgan tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 thân xám, cánh dài và thu được kết quả nào sau đây? A. 75% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh cụt. B. Tất cả đều thân xám, cánh dài. C. 50% thân xám, cánh dài: 50% thân đen, cánh cụt. D. 0,415 xám, dài: 0,415 đen, cụt: 0,085 xám, cụt: 0,085 đen, dài. Câu 2: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật A. trội không hoàn toàn. B. tương tác bổ sung. C. tương tác cộng gộp. D. liên kết gen. Câu 3: Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác (liên kết) với A. vùng khởi động. B. prôtêin ức chế. C. vùng vận hành. D. enzim phiên mã. Câu 4: Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con gái của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông? A. Xa Xa × Xa Y. B. Xa Xa × XAY. C. XAXa × Xa Y. D. XAXa × XAY. Câu 5: Khi nói về quá trình giảm phân bình thường của một cơ thể có kiểu gen Ab aB với tần số hoán vị là 40%, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các loại giao tử tạo ra có tỉ lệ 3: 3: 2: 2. B. Tổng tỉ lệ giao tử có allele trội là 80%. C. Số loại giao tử hoán vị bằng số loại giao tử liên kết. D. Có 40% tế bào giảm phân đã xảy ra trao đổi chéo. Câu 6: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 6,25%. B. 18,75%. C. 31,25%. D. 12,5%. Câu 7: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. Aabb. B. AABB. C. aaBb. D. AaBb. Câu 8: Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit và có tỉ lệ G/A = 3/2. Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là A. 1170. B. 1173. C. 1169. D. 1171. Câu 9: Thể đột biến là những cơ thể A. mang gen đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình. B. mang đột biến nhưng chưa được biểu hiện ra kiểu hình. C. mang đột biến trội hoặc đột biến lặn. D. mang đột biến gen hoặc đột biến NST nhưng chưa biểu hiện kiểu hình.
Câu 10: Côđon 5’XUA3′ mã hóa axit amin lơxin, côđon này có triplet tương ứng là A. 3’GAU5′. B. 3’GAT5′. C. 5’XTA3′. D. 5’GAU3′. Câu 11: Xét các ví dụ sau: (1) Các cây hoa cẩm tú cầu có kiểu gen giống nhau nhưng màu sắc hoa có thể biểu hiện thành các màu trung gian khác nhau phụ thuộc vào độ pH của đất. (2) Cây rau mác, lá trong nước có hình giải, lá trong không khí có hình mũi mác. (3) Sự thay đổi màu sắc của tắc kè hoa theo từng môi trường. (4) Vào mùa đông cây xoan rụng hết lá. (5) Bố mẹ thấp sinh con cao. Những ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) là A. 1, 2, 3 và 5. B. 2, 3, 4 và 5. C. 1, 2, 3 và 4. D. 1, 2, 4 và 5. Câu 12: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gen A. tăng cường. B. điều hòa. C. trội. D. đa hiệu. Câu 13: Hậu quả của đột biến điểm khi mất một cặp A = T là A. giảm 3 liên kết hidro và tăng 3,4A0 chiều dài của gen. B. giảm 3 liên kết hidro và giảm 3,4A0 chiều dài của gen. C. tăng 2 liên kết hidro và giảm 3,4A0 chiều dài của gen. D. giảm 2 liên kết hidro và giảm 3,4A0 chiều dài của gen. Câu 14: Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế một cặp nucleotit là dạng phổ biến nhất. Phát biểu nào sau đây giải thích cho đặc điểm trên là sai? A. Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN. B. Đột biến là vô hướng nên có thể diễn ra ở tất cả các gen.
C. Đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến. D. Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại. Câu 15: Cà chua có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 24, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội là A. 25. B. 36. C. 48. D. 23. Câu 16: Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST? A. Đảo đoạn. B. Đa bội. C. Dị đa bội. D. Lệch bội Câu 17: Trong mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động là nơi A. enzim ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. B. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc. C. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. D. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. Câu 18: Cho mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không gây đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số loại kiểu gen gấp đôi số loại kiểu hình? A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. aa × aa. D. Aa × AA. Câu 19: Một cá thể đực có kiểu gen AB ab , biết tần số hoán vị gen giữa hai gen A và a là 20%. Có 2 tế bào của cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 2. B. 6. C. 8. D. 4. Câu 20: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây sai? A. XAY. B. XAYA. C. Xa Xa. D. XAXa.
[ads]