Đề giữa học kỳ 1 Vật lí 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Nguyễn Huệ – Quảng Nam

THI247.com giới thiệu đến bạn đọc nội dung đề thi và bảng đáp án / hướng dẫn giải đề giữa học kỳ 1 Vật lí 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Nguyễn Huệ – Quảng Nam.

Câu 1. Kết quả nghiên cứu: “Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ, vật càng nặng rơi càng nhanh” là dựa vào A. phương pháp thực nghiệm. B. phương pháp nghiên cứu lí thuyết. C. suy luận chủ quan. D. phương pháp mô hình. Câu 2. Theo đồ thị ở Hình 7.1, vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian A. từ 0 đến t2. B. từ 0 đến t3. C. từ 0 đến t1 và từ t2 đến t3. D. từ t1 đến t2. Câu 3. Quy tắc nào sau đây không đảm bảo an toàn trong phòng thực hành? A. Tuân thủ sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn. B. Tiếp xúc với nơi có cảnh báo nguy hiểm về điện. C. Tắc công tắc nguồn thiết bị trước khi cắm điện và sau khi tháo điện. D. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị. Câu 4. Chuyển động biến đổi là chuyển động có A. vận tốc thay đổi. B. gia tốc thay đổi. C. vận tốc giảm dần. D. vận tốc tăng dần. Câu 5. Chọn câu trả lời đúng : Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ cho biết A. quãng đường và hướng của sự thay đổi vị trí của vật. B. vị trí của vật. C. độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật. D. quãng đường đi được của vật. Câu 6. Một chiếc ô tô đang chạy thẳng với vận tốc 25m/s thì chạy chậm dần. Sau 10s vận tốc của ô tô chỉ còn 10m/s.
Gia tốc của ô tô là A. 1,5 m/s2. B. -1,5 m/s2. C. 3,5 m/s2. D. -3,5 m/s2. Câu 7. Một vật bắt đầu chuyển động từ điểm O đến điểm A, sau đó chuyển động về điểm B (hình vẽ). Độ dịch chuyển của vật tương ứng bằng A. 3m. B. 2m; C. 5m. D. -2m. Câu 8. Để sử dụng an toàn thiết bị đo điện khi sử dụng cần A. chỉ chọn đúng thang đo. B. chọn đúng thang đo, nhầm lẫn thao tác. C. không chọn đúng thang đo, thực hiện đúng thao tác.D. chọn đúng thang đo, thực hiện đúng thao tác. Câu 9. Biết vận tốc của ca nô so với mặt nước đứng yên là 10m/s, vận tốc của dòng nước là 4 m/s. Vận tốc của ca nô khi ca nô đi xuôi dòng là A. 14m/s. B. 5m/s. C. 6m/s. D. 9m/s. Câu 10. Phương pháp mô hình là một trong hai phương pháp nghiên cứu vật lý. Các loại mô hình nào sau đây thường dùng ở trường phổ thông? A. Mô hình vật chất, mô hình lí thuyết, mô hình toán học. B. Mô hình vật chất, mô hình thực nghiệm, mô hình toán học. C. Mô hình trực quan, mô hình thực nghiệm, mô hình toán học. D. Mô hình trực quan, mô hình lí thuyết, mô hình toán học. O -2 -1 0 1 2 3 B A x (m).
Câu 11. Người ta làm thí nghiệm thả viên bi chuyển động đi qua cổng quang điện trên máng nhôm. Phương án nào đúng để có thể xác định tốc độ trung bình của viên bi khi đi từ cổng quang điện E đến cổng quang điện F? A. Đặt đồng hồ ở chế độ A B ↔ để đo thời gian. B. Đặt đồng hồ ở chế độ MODE T để đo thời gian. C. Đặt đồng hồ ở chế độ A hoặc B để đo thời gian.D. Đặt đồng hồ ở chế độ A B + để đo thời gian. Câu 12. Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là của vật lí? A. Nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau. B. Nghiên cứu sự phát minh và phát triển của các vi khuẩn. C. Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau. D. Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội. Câu 13. Đơn vị đo của gia tốc trong hệ SI là A. 𝑠𝑠2/m. B. m/𝑠𝑠2. C. m/s. D. s/m. Câu 14. Một vật chuyển động thẳng có độ dịch chuyển d1 tại thời điểm t1 và độ dịch chuyển d2 tại thời điểm t2. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là: Câu 15. Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị mô tả sự phụ thuộc của độ dịch chuyển vào thời gian có dạng A. đường thẳng. B. đường gấp khúc. C. đường cong. D. đường tròn. Câu 16.
Gọi A là giá trị trung bình, ∆Adc là sai số dụng cụ, ∆A là sai số ngẫu nhiên, ∆A là sai số tuyệt đối. Sai số tỉ đối của phép đo là Câu 17. Quãng đường: s = 0,5 (m) và bảng kết quả thí nghiệm. Đại lượng Lần đo Giá trị trung bình Lần 1 Lần 2 Lần 3 Thời gian (s) 0,777 0,780 0,776 Tốc độ trung bình có giá trị: A. 0,657 (m/s) B. 0,824 (m/s) C. 0,643 (m/s) D. 0,732 (m/s) Câu 18. Dùng một thước đo có chia độ đến milimét đo 5 lần khoảng cách d giữa hai điểm A và B đều cho cùng một giá trị 1,245m. Kết quả đo được viết: A. d = (1,245 ± 0,0005) m. B. d = 1245 mm C. d = (1,245 ± 0,001) m D. d = (1,2450 ± 0,0005) m Câu 19. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động như hình vẽ. Vật chuyển động A. ngược chiều dương với tốc độ 20 km/h. B. cùng chiều dương với tốc độ 20 km/h. C. ngược chiều dương với tốc độ 60 km/h. D. cùng chiều dương với tốc độ 60 km/h. Câu 20. Đối với một vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây chỉ là của quãng đường đi được, không phải của độ dịch chuyển? A. Có đơn vị đo là mét. B. Không thể có độ lớn bằng 0. C. Có thể có độ lớn bằng 0. D. Có phương và chiều xác định. Câu 21. Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một vật chuyển động? A. Có phương xác định. B. Không thể có độ lớn bằng 0. C. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động. D. Có đơn vị là km/h.

[ads]