Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm sự nhân lên của virut trong tế bào chủ

THI247.com giới thiệu đến bạn đọc tài liệu lý thuyết trọng tâm và các dạng bài tập trắc nghiệm sự nhân lên của virut trong tế bào chủ trong chương trình Sinh học lớp 10.

Mục tiêu:
Kiến thức:
+ Trình bày được đặc điểm các giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào chủ.
+ Phân biệt được chu trình sinh tan và chu trình tiềm tan.
+ Phát biểu được các khái niệm HIV, AIDS. Phân tích được các giai đoạn phát triển bệnh AIDS.
+ Tóm tắt được các con đường lây nhiễm và biện pháp phòng ngừa HIV.
Kĩ năng:
+ Đọc và xử lí thông tin SGK, quan sát hình vẽ để tìm hiểu đặc điểm các giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào chủ.
+ So sánh và phân tích để phân biệt được chu trình sinh tan và chu trình tiềm tan.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Chu trình nhân lên của virut.
1.1. Chu trình sinh tan Gồm 5 giai đoạn: TT Giai đoạn Diễn biến 1 Hấp phụ Virut bám đặc hiệu lên bề mặt tế bào chủ. 2 Xâm nhập + Phagơ: virut tiết enzim lizôzim phá hủy thành tế bào và bơm axit nuclêic vào tế bào chất. + Virut động vật: đưa cả nuclêôcapsit vào tế bào chất sau đó “cởi vỏ” để giải phóng axit nuclêic. 3 Sinh tổng hợp Lõi axit nuclêic và vỏ prôtêin được tổng hợp từ nguyên liệu và enzim của tế bào chủ. 4 Lắp ráp Lõi axit nuclêic và vỏ prôtêin được lắp ráp thành virut hoàn chỉnh. 5 Phóng thích Virut phá vỡ tế bào chủ chui ra ngoài. Chu trình sinh tan là khi virut nhân lên mà làm tan tế bào và virut đó gọi là virut độc. Hình 20.1. Chu trình nhân lên của phagơ 1.2. Chu trình tiềm tan Chu trình tiềm tan là khi ADN của virut gắn xen vào NST của tế bào, tế bào vẫn sinh trưởng bình thường, virut đó gọi là virut ôn hoà.
2. HIV/AIDS.
2.1. Khái niệm HIV (Human Immunodeficiency Virus) là virut gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người. AIDS (Acquired Immuno Deficiency Syndrome) là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (là giai đoạn cuối cùng của quá trình nhiễm HIV). 2.2. Con đường lây truyền Qua đường máu: dùng chung bơm kim tiêm, truyền máu, tiêm chích, xăm mình, ghép tạng đã bị nhiễm HIV. Qua đường tình dục không an toàn. Mẹ sang con: qua nhau thai, qua sữa mẹ. 2.3. Giai đoạn phát triển bệnh Giai đoạn Thời gian kéo dài Đặc điểm Giai đoạn sơ nhiễm Kéo dài 2 -3 tuần. Biểu hiện chưa rõ, cơ thể sốt nhẹ. Số lượng tế bào lymphô T > 500/ml máu. Giai đoạn không triệu chứng Kéo dài 1→ 10 năm. + Số lượng tế bào lymphô T khoảng 200 → 250/ml máu. + Hệ thống miễn dịch suy giảm tạo điều kiện cho 1 số bệnh phát triển. Giai đoạn biểu hiện triệu chứng Tùy cơ địa mỗi người. + Số lượng tế bào lymphô T < 200/ml máu. + Hệ thống miễn dịch dần mất tác dụng, xuất hiện triệu chứng điển hình của AIDS. Các bệnh cơ hội xuất hiện: tiêu chảy, viêm da, sung hạch, lao, ung thư Kapôsi → chết. 2.4 Biện pháp phòng ngừa Cho đến nay chưa có vacxin phòng HIV hữu hiệu. Các thuốc hiện có chỉ có thể làm chậm tiến trình dẫn đến bệnh AIDS. Do vậy thực hiện lối sống lành mạnh, vệ sinh y tế, loại trừ tệ nạn xã hội là biện pháp tốt nhất để phòng HIV/AIDS. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP

[ads]