THI247.com giới thiệu đến bạn đọc tài liệu lý thuyết trọng tâm và các dạng bài tập trắc nghiệm các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật trong chương trình Sinh học lớp 10.
Mục tiêu:
Kiến thức:
+ Trình bày đặc điểm của một số chất hoá học ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật.
+ Trình bày được khái niệm nhân tố sinh trưởng. Phân biệt được vi sinh vật nguyên dưỡng và vi sinh vật khuyết dưỡng.
+ Trình bày được ảnh hưởng của các yếu tố vật lí đến sinh trưởng của vi sinh vật (chú ý phân tích 3 yếu tố: nhiệt độ, độ ẩm và pH).
+ Lấy được một số ví dụ về ứng dụng các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng VSV trong thực tiễn.
Kĩ năng:
+ Đọc và xử lí thông tin trong SGK để tìm hiểu đặc điểm của một số chất hoá học ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật, khái niệm nhân tố sinh trưởng, ảnh hưởng của các yếu tố vật lí đến sinh trưởng của vi sinh vật.
+ So sánh để phân biệt được vi sinh vật nguyên dưỡng và vi sinh vật khuyết dưỡng.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Chất hóa học.
1.1. Chất dinh dưỡng Chất dinh dưỡng là những chất cần thiết cho sự phát triển của vi sinh vật. Một số chất hữu cơ phân tử nhỏ như axit amin, vitamin cần cho sinh trưởng của vi sinh vật nhưng chúng không thể tự tổng hợp được gọi là nhân tố sinh trưởng. + Vi sinh vật không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng được gọi là vi sinh vật khuyết dưỡng. + Vi sinh vật tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng được gọi là vi sinh vật nguyên dưỡng. 1.2. Chất ức chế sinh trưởng Các chất hóa học ức chế vi sinh vật được xếp thành 3 nhóm: Chất khử trùng: chất có hoạt tính rất mạnh, diệt tất cả các đối tượng vi sinh vật (nấm, vi khuẩn, bào tử) và gây tổn thương cho tế bào người và động vật. Chất sát trùng: diệt phần lớn hoặc ức chế vi sinh vật, ở nồng độ nhất định không làm tổn thương tế bào người và động vật. Chất kháng sinh: tiêu diệt chọn lọc vi sinh vật ngay cả ở nồng độ thấp. Lưu ý: Ranh giới giữa chất khử trùng và chất sát trùng chỉ mang tính chất tương đối. Một hóa chất có thể là chất khử trùng hay chất sát trùng tùy thuộc vào tính chất hóa học, nồng độ và thời gian tác dụng lên vi sinh vật.
2. Ảnh hưởng của yếu tố vật lí đến sinh trưởng của vi sinh vật và ứng dụng trong thực tiễn.
2.1. Nhiệt độ Nhiệt độ ảnh hưởng lớn đến tốc độ của các phản ứng sinh hóa học trong tế bào, do đó làm cho vi sinh vật sinh sản nhanh hay chậm. Nhiệt độ cao hoặc thấp đều làm biến tính các loại prôtêin, axit nuclêic. Người ta sử dụng nhiệt độ cao để diệt trùng, nhiệt độ thấp để kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật. Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt, người ta chia vi sinh vật thành 4 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nhiệt và vi sinh vật ưa siêu nhiệt. 2.2. Độ ẩm Hàm lượng nước trong môi trường quyết định độ ẩm mà nước là dung môi của các chất khoáng dinh dưỡng, là yếu tố hóa học tham gia vào các quá trình thủy phân các chất. Nhìn chung, vi khuẩn đòi hỏi độ ẩm cao, nấm men đòi hỏi ít nước hơn, còn nấm sợi có thể sống trong điều kiện độ ẩm thấp. Do đó, nước có thể được dùng để khống chế sự sinh trưởng của từng nhóm vi sinh vật. 2.3. pH pH ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, hoạt động chuyển hóa vật chất trong tế bào, hoạt tính enzim, sự hình thành ATP Trong quá trình sống, vi sinh vật thường tiết các chất ra ngoài môi trường làm thay đổi pH của môi trường. Dựa vào pH của môi trường, người ta chia vi sinh vật thành 3 nhóm chính: vi sinh vật ưa axit, vi sinh vật ưa kiềm, vi sinh vật ưa pH trung tính. 2.4. Ánh sáng Mức năng lượng trong ánh sáng tuỳ thuộc vào độ dài bước sóng của tia sáng. Ánh sáng có tác dụng chuyển hoá vật chất trong tế bào và ảnh hưởng đến các hoạt động sinh trưởng của vi sinh vật. Các bức xạ ánh sáng có thể tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật như: tia tử ngoại, tia gamma, tia X. Ví dụ: tia tử ngoại (độ dài sóng 250 – 260nm) thường làm biến tính các axit nuclêic. Tia Rơnghen, tia Gamma làm ion hóa các prôtêin và các axit nuclêic dẫn đến đột biến hay gây chết. 2.5. Áp suất thẩm thấu Sự chênh lệch nồng độ của một chất giữa 2 bên màng sinh chất gây nên áp suất thẩm thấu. Vì vậy, khi đưa vi sinh vật vào trong môi trường có nồng độ cao thì vi sinh vật sẽ bị mất nước dẫn đến hiện tượng co nguyên sinh làm chúng không phân chia được.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
[ads]