THI247.com giới thiệu đến bạn đọc tài liệu lý thuyết trọng tâm và các dạng bài tập trắc nghiệm sinh sản vô tính ở thực vật trong chương trình Sinh học lớp 11.
Mục tiêu:
Kiến thức:
+ Phát biểu được các khái niệm: sinh sản, sinh sản vô tính, sinh sản bào tử, sinh sản sinh dưỡng.
+ Phân biệt được các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật.
+ Phân biệt được các phương pháp nhân giống vô tính và nêu được tính ưu việt của nhân giống vô tính so với trồng cây bằng hạt đối với cây lâu năm.
+ Vận dụng kiến thức về sinh sản vô tính, giải thích được cơ sở của việc nuôi cấy mô, tế bào.
Kĩ năng:
+ Đọc và xử lí thông tin trong sách giáo khoa để tìm hiểu khái niệm sinh sản, sinh sản vô tính, các loại sinh sản vô tính.
+ Lập bảng so sánh về các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật, các phương pháp nhân giống vô tính.
+ Thực hiện được các cách giâm, chiết, ghép cành ở vườn trường hay ở gia đình.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Khái niệm chung về sinh sản.
Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới, bảo đảm sự phát triển liên tục của loài. Các hình thức sinh sản: sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
2. Sinh sản vô tính ở thực vật.
2.1. Khái niệm Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống cây mẹ. Cơ sở của sinh sản vô tính là quá trình nguyên phân. 2.2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật Sinh sản bào tử Sinh sản sinh dưỡng Nguồn gốc của cây con Phát triển từ bào tử. Phát triển từ một phần của cơ thể mẹ (từ lá, thân, rễ). Số lượng cá thể con được tạo ra Số lượng cá thể nhiều. Số lượng cá thể ít hơn. Biểu hiện + Bào tử thể → túi bào tử → bào tử → cá thể mới. + Có sự xen kẽ hai thế hệ (thể giao tử và thể bào tử). + Một cơ quan sinh dưỡng → nảy chồi → cá thể mới. + Không có sự xen kẽ hai thế hệ. Cơ chế sinh sản Nguyên phân và giảm phân. Nguyên phân. Phát tán Phát tán rộng nhờ gió, nước và động vật. Không phát tán rộng. Loài đại diện Thực vật bậc thấp: rêu, dương xỉ. Thực vật bậc cao: khoai tây, cỏ tranh, rau ngót, sắn, cây hoa đá, cây lá bỏng. Hình ảnh minh họa Hình 1. Một số hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của thực vật 2.3. Phương pháp nhân giống vô tính Hình thức nhân giống Cách tiến hành Ưu điểm Giâm Cắt một đoạn thân, lá, rễ hoặc cành cắm hoặc vùi vào đất. Tạo cây con dễ dàng nhanh chóng. Chiết Lấy đất bọc xung quanh một đoạn thân hay cành đã bóc bỏ lớp vỏ. Khi chỗ đó mọc rễ sẽ cắt rời cành đem trồng. Duy trì các đặc tính tốt của cây, rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch. Ghép Lấy một đoạn thân, cành hay chồi của cây này ghép lên thân hay gốc của cây khác sao cho ăn khớp. Phối hợp được các đặc tính tốt của các cây khác nhau cùng loài. Cơ sở khoa học của các biện pháp giâm, chiêt ghép là lợi dụng khả năng sinh sản sinh sưỡng của thực vật nhờ quá trình nguyên phân Nuôi cấy mô Nuôi cấy mô trong môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo lên cây hoàn chỉnh. Giúp tạo nhanh giống mới sạch bệnh, có hiệu quả kinh tế cao. Hình 2. Nuôi cấy mô ở cà rốt Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào và mô thực vật là tính toàn năng của tế bào (là khả năng của tế bào đơn lẻ phát triển thành cây nguyên vẹn ra hoa và kết hạt bình thường).
3. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người.
3.1. Đối với đời sống thực vật Giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài. 3.2. Đối với con người Tăng hiệu quả kinh tế nông nghiệp. Tạo giống cây sạch bệnh. Giúp nhân nhanh giống cây trồng. Duy trì được đặc tính của giống. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
[ads]