THI247.com giới thiệu đến bạn đọc tài liệu lý thuyết trọng tâm và các dạng bài tập trắc nghiệm sinh sản hữu tính ở động vật trong chương trình Sinh học lớp 11.
Mục tiêu:
Kiến thức:
+ Phát biểu được các khái niệm sinh sản hữu tính ở động vật.
+ Trình bày được các giai đoạn của sinh sản hữu tính ở động vật.
+ Phân biệt được hai hình thức thụ tinh trong và thụ tinh ngoài ở động vật.
+ Trình bày được hai hình thức sinh sản đẻ con và đẻ trứng ở động vật.
Kĩ năng:
+ Đọc và xử lí thông tin trong sách giáo khoa để tìm hiểu khái niệm sinh sản và các giai đoạn của sản hữu tính ở động vật.
+ So sánh hai hình thức thụ tinh trong và thụ tinh ngoài ở động vật, hai hình thức sinh sản đẻ con và đẻ trứng ở động vật.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Khái niệm sinh sản hữu tính ở động vật.
Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra các cá thể mới qua hình thành và hợp nhất giao tử đơn bội đực và giao tử đơn bội cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cá thể mới.
2. Các giai đoạn của sinh sản hữu tính ở động vật.
Ở hầu hết các loài quá trình sinh sản đều trải qua 3 giai đoạn: Hình thành giao tử (tinh trùng và trứng): + Hình thành tinh trùng: 1 tế bào sinh tinh (2n) giảm phân và hình thành 4 tinh trùng (n). + Hình thành trứng: 1 tế bào sinh trứng (2n) giảm phân tạo ra 1 tế bào trứng (n) và 3 thể cực (n) bị tiêu biến. Thụ tinh: là sự kết hợp giữa tinh trùng của con đực (n) và trứng của con cái (n) để tạo thành hợp tử (2n). Phát triển phôi hình thành cơ thể mới: hợp tử tiến hành nguyên phân nhiều lần thành phôi rồi phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh. Hình 1. Sinh sản hữu tính ở người.
3. Các hình thức thụ tinh ở động vật.
Thụ tinh ngoài Thụ tỉnh trong Khái niệm Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể cái (ở môi trường nước). Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái. Đặc điểm Cơ quan sinh sản chưa hoàn thiện, hiệu suất thụ tinh thấp, tỉ lệ trứng nở và con non sống sót thấp. Cơ quan sinh sản hoàn thiện hơn, hiệu suất thụ tinh cao, tỉ lệ trứng nở và con non sống sót cao. Ví dụ Cá, lưỡng cư. Bò sát, chim và thú.
4. Các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật.
Đẻ trứng Đẻ con Cách thức Trứng được đẻ ra ngoài rồi thụ tinh hoặc được thụ tinh rồi đẻ ra ngoài. Hợp tử phát triển thành phôi và con non nhờ chất dự trữ có ở noãn hoàng (cá biệt có trường hợp ở trong cơ thể mẹ). Trứng thụ tinh trong cơ quan sinh sản cái, hợp tử phát triển thành phôi và con non nhờ chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ rồi mới được đẻ ra ngoài. Ví dụ Đẻ trứng chưa thụ tinh (cá, ếch, nhái). Đẻ trứng đã thụ tinh (rắn, chim). Con người và các loài động vật có vú: chó, mèo, dê, bò, thỏ. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
[ads]